Thuốc nhỏ mắt Neodex - Điều trị viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt

Neodex được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, với thành phần chính neomycin sulfate và dexamethasone natri phosphate. Thuốc dùng để điều trị viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng mạch nho.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Neodex - Điều trị viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Chai x 5ml
Thương hiệu:
Pharmedic
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050114
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết triệu chứng viêm túi lệ

Tùy theo mức độ viêm túi lệ, triệu chứng mà mỗi bệnh nhân gặp phải là khác nhau, đặc điểm chung là lệ cũ tích tụ ngày càng nhiều trong túi lệ dẫn đến triệu chứng nặng dần. Một số biểu hiện bệnh thường gặp bao gồm:

  • Chảy nước mắt kèm theo dịch mủ hoặc không: Do dịch lệ cũ không dẫn lưu được xuống mũi mà tích tụ dần trong túi lệ, khi hết sức chứa thì nước mắt này sẽ tự chảy ra ngoài. Người bệnh sẽ thấy bị chảy nước mắt nhiều thường xuyên, đôi lúc giống như khóc nhưng không thể kiểm soát được.

  • Sốt: Viêm túi lệ gây sốt nhẹ đến sốt vừa, đây là triệu chứng chung của nhiễm trùng.

  • Triệu chứng đau, nóng, sưng đỏ khó chịu ở túi lệ: Tình trạng đau nhức, khó chịu ở mắt này thường nặng dần theo mức độ viêm túi lệ. Viêm túi lệ cấp tính nặng còn có thể gây triệu chứng như: áp xe túi lệ, rò dịch mủ ra ngoài da hoặc các biến chứng do tổn thương nặng ở mắt.

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Neodex

  • Neomycin sulfat 25 mg (tương đương 17.000 IU).

  • Dexamethason natri phosphat 5,5 mg.

  • Tá dược: Natri citrat, Propylene glycol, Natri clorid, Phenyl mercuric nitrat, nước cất vừa đủ.

Dược động học

Neomycin

Hấp thu Neomycin hấp thu kém qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân.
Phân bố Khoảng 0 - 30% neomycin gắn với protein, thể tích phân bố 0,36 lít/kg.
Chuyển hóa Vì hấp thu kém nên sự chuyển hóa của neomycin coi như không đáng kể.
Thải trừ Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng thải ra thận ở dạng hoạt tính.

Dexamethasone

Hấp thu Khi dùng nhỏ mắt, dexamethasone được hấp thu vào dịch nước mắt, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi và võng mạc. Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng chỉ đáng kể ở liều cao.
Phân bố Dexamethasone liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa Dexamethasone được chuyển hoá ở gan.
Thải trừ Dexamethasone được thải trừ chủ yếu ở thận.

Dược lực học

Neomycin

Nhóm thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid
Cơ chế tác dụng Neomycin có hoạt tính trên phần lớn những chủng gây bệnh liên quan đến nhiễm trùng mắt. Phổ kháng khuẩn của neomycin bao gồm staphylococcus, gonococcus, acinetobacter, brucella, escherichia coli, haemophilus, klebsiella, salmonella, serratia, shigella, yersinia.

Dexamethasone

Nhóm thuốc Glucocorticoid
Cơ chế tác dụng Dexamethasone có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Neodex

Liều dùng

Nhỏ 1 – 2 giọt vào mỗi mắt 3 – 4 giờ/lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.

Cách dùng

Thuốc dùng nhỏ mắt.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều sử dụng của thuốc.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Neodex

  • Kháng viêm, kháng dị ứng và chống nhiễm khuẩn ở mắt khi viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng mạch nho.
  • Các bệnh nhiễm trùng mắt do chấn thương trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

  • Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây dị ứng như nổi mẩn, ngứa, sưng. Rất hiếm gây sốt hoặc sốc phản vệ.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra dị ứng chéo với các aminoglycoside khác.

Thận trọng

Không nên dùng thuốc lâu dài.

Chống chỉ định

  • Người nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Viêm giác mạc do herpes hay do nấm, lao mắt, glaucoma.

Bảo quản

  • Ở nhiệt độ không quá 30ºC.
  • Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.

Nhà sản xuất

PHARMEDIC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự