Thuốc tra mắt Philoclex (Lọ 5ml) - Điều trị tại chỗ, nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt (Hanlim Pharm)

Thuốc nhỏ mắt PHILOCLEX là sản phẩm của công ty Hanlim Pharm Co., Ltd, Hàn Quốc. Thuốc có thành phần là Tobramycin và Dexamethason được bào chế dạng hỗn dịch nhỏ mắt để điều trị tại chỗ cho mắt và những vùng phụ cận bị nhiễm trùng, phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt. Hộp 1 lọ 5ml.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc tra mắt Philoclex (Lọ 5ml) - Điều trị tại chỗ, nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt (Hanlim Pharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5ml
Thương hiệu:
HANLIM PHARM
Dạng bào chế :
Hỗn dịch nhỏ mắt
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109050169
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Cách sử dụng thuốc nhỏ mắt

Thuốc nhỏ mắt là loại thuốc được nhỏ trực tiếp vào mắt để điều trị các bệnh lý ở mắt. Để sử dụng thuốc nhỏ mắt đúng cách, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Rửa tay: Trước khi nhỏ thuốc, hãy rửa tay sạch sẽ để tránh vi khuẩn xâm nhập vào mắt.

  • Ngồi hoặc nằm thoải mái: Chọn vị trí thoải mái để dễ dàng nhỏ thuốc.

  • Lắc thuốc (nếu cần): Nếu thuốc yêu cầu lắc trước khi dùng, hãy lắc đều lọ thuốc.

  • Kéo mí mắt dưới xuống: Dùng ngón tay trỏ hoặc ngón tay cái kéo nhẹ mí mắt dưới xuống để tạo một túi nhỏ.

  • Nhỏ thuốc vào mắt: Đặt đầu lọ thuốc cách mắt khoảng 1-2 cm và nhỏ một giọt vào túi mắt đã tạo.

  • Nhắm mắt nhẹ nhàng: Sau khi nhỏ thuốc, nhắm mắt lại nhẹ nhàng trong vài giây để thuốc phát huy tác dụng. Tránh chớp mắt hoặc chạm vào mắt.

  • Dùng khăn sạch thấm: Nếu thuốc tràn ra ngoài, dùng khăn sạch thấm nhẹ xung quanh mắt.

  • Rửa tay lại: Sau khi dùng thuốc xong, hãy rửa tay lần nữa.

Chú ý: Tránh để đầu lọ thuốc tiếp xúc với mắt hoặc các bề mặt khác để tránh nhiễm khuẩn.

Thành phần của Thuốc Philoclex

Mỗi lọ 5mL chứa:

  • Tobramycin: 15mg
  • Dexamethasone: 5mg

Dược động học

  • Chưa có số liệu về mức độ hấp thụ toàn thân của thuốc nhỏ mắt, tuy nhiên người ta biết rằng có thể có hấp thụ toàn thân đối với thuốc dùng tại chỗ ở mắt.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc nhỏ mắt.

Cơ chế tác dụng

Tobramycin 

  • Tobramycin là một kháng sinh aminoglycosid diệt khuẩn nhanh. Tác dụng chủ yếu trên tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp và lắp ghép các chuỗi polypeptid ở ribosome.

Dexamethason

  • Dexamethason là một corticosteroid có hoạt tính chống viêm rõ rệt với hoạt tính mineralocorticoid thấp hơn so với các cortioid khác. Corticosteroid đạt hiệu quả chống viêm thông qua ức chế các phân tử kết dính tế bào nội mô mạch máu, cyclooxygenase I hoặc II và tác động cytokine.

  • Các tác dụng này đạt đỉnh điểm với giảm sự tác động của các chất trung gian tiền viêm và ức chế sự bám dính bạch cầu lưu thông vào lớp nội mô mạch máu, do đó ngăn ngừa sự di cư của chúng vào mô mắt bị viêm.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Philoclex

Liều dùng

  • Nhỏ một hoặc hai giọt vào túi kết mạc mỗi 4 đến 6 giờ. Trong suốt 24 - 48 giờ đầu, liều có thể tăng lên đến 1 hoặc 2 giọt mỗi 2 giờ. 

  • Thường nên giảm liều từ từ khi các biểu hiện lâm sàng được cải thiện.

  •  Chú ý không nên ngưng dùng thuốc quá sớm.

Cách dùng

  • Thuốc dùng nhỏ mắt.

Quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.

  • Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Quá liều

  • Các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng khi dùng quá liều thuốc nhỏ mắt PHILOCLEX có thể tương tự như các phản ứng phụ xảy ra ở một vài bệnh nhân. 

Chỉ định của Thuốc Philoclex

  • Thuốc nhỏ mắt PHILOCLEX được chỉ định trong trường hợp viêm mắt có đáp ứng với steroid kèm theo nhiễm trùng bề mặt mắt hoặc nguy cơ nhiễm trùng mắt hiện có.

  •  Steroid nhỏ mắt được dùng trong trường hợp viêm mí mắt và hành tủy kết mạc, viêm giác mạc và tiền phòng, để đạt được tác dụng giảm phù và kháng viêm người ta chấp nhận nguy cơ vốn có của việc dùng steroid.

  • Thuốc cũng được chỉ định trong trường hợp viêm màng mạch nho trước mạn tính. 

  • Việc sử dụng thuốc có kết hợp với kháng sinh trong thành phần được chỉ định trong trường hợp có nguy cơ nhiễm trùng bề mặt mắt cao hoặc trong trường hợp nghi ngờ có sự hiện diện của nhiều vi khuẩn nguy hiểm trong mắt.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nhỏ mắt PHILOCLEX trong thời gian mang thai khi lợi ích của việc điều trị phải vượt lên trên các nguy cơ có thể có đối với bào thai. 

Thời kỳ cho con bú

  • Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú tạm thời trong khi đang dùng thuốc nhỏ mắt PHILOCLEX.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng nếu có biểu hiện tăng nhãn áp. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc kết hợp giữa steroid và kháng sinh có thể là do steroid có trong thành phần, kháng sinh kết hợp hoặc là do cả hai thành phần.

  • Tỷ lệ mắc phải tác dụng phụ chưa được biết chính xác. Tác dụng phụ thường gặp nhất đối với tobramycin nhỏ mắt là quá mẫn và độc tính trên mắt, bao gồm sưng và ngứa mi mắt, đỏ kết mạc. Những tác dụng phụ này xảy ra ở thấp hơn 4% trường hợp bệnh nhân. Những phản ứng tương tự có thể xảy ra đối với các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid dùng nhỏ mắt.

  • Những phản ứng phụ liên quan đến steroid làm tăng nhãn áp (OP) với khả năng làm trầm trọng thêm bệnh glaucom, và tổn thương thần kinh thị giác tuy hiếm; đục thủy tinh thể dưới bao sau; chậm lành vết thương.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. 

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo 

Thận trọng

  • Nên lưu ý khả năng nhiễm nấm kết mạc sau khi dùng steroid lâu dài. Như các chế phẩm kháng sinh khác khi dùng lâu dài có thể làm tăng nhanh các chủng đề kháng, kể cả nấm. Nếu trường hợp bội nhiễm xảy ra nên điều trị bằng liệu pháp thích hợp. Khi cần phải dùng nhiều thuốc khác nhau, phải tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân nên được kiểm tra mắt bằng các dụng cụ phóng đại như là kính hiển vi sinh học dùng đèn khe, và nếu thích hợp thì dùng phương pháp nhuộm huỳnh quang.

  • Quá mẫn chéo với các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycoside có thể xảy ra, nếu thấy quá mẫn với thuốc này nên ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.

  • Không để ống nhỏ giọt hoặc đầu ống chạm vào bất cứ bề mặt nào vì có thể gây nhiễm bẩn thuốc. 

  • Không dùng thuốc để tiêm vào mắt. Mẫn cảm đối với kháng sinh aminoglycosid nhỏ mắt có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngưng dùng thuốc. 

  • Dùng steroid thời gian dài có thể gây glaucom, tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và thị trường mắt, đục thủy tinh thể dưới bao sau. Nên đo nhãn áp định kỳ ngay cả ở trẻ em và khi không có sự hợp tác của bệnh nhân. Việc dùng thuốc lâu dài có thể gây ức chế các đáp ứng vì vậy làm tăng nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ phát. Dùng steroid tại chỗ có thể gây mỏng hoặc thủng kết mạc và giác mạc. Trong trường hợp nhiễm trùng mắt có mủ cấp tính, steroid có thể che dấu các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc làm tăng các nhiễm trùng hiện có.

Chống chỉ định

  • Viêm giác mạc do Herpes simplex biểu mô (viêm giác mạc đuôi gai), bệnh đậu mùa, bệnh thủy đậu và những bệnh kết mạc và giác mạc khác do virus gây ra.

  • Nhiễm Mycobacterium mắt.

  • Bệnh nấm ở mắt.

  • Loét giác mạc.

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Hanlim Pharm Co., Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự