Thành phần của Viên đặt Terinale
Thành phần |
Hàm lượng |
Neomycin sulfate |
50,2 mg |
Nystatin |
100000 IU |
Polymyxin B sulfate |
35000 IU |
Phân tích thành phần
- Neomycin sulfate: là kháng sinh thuộc nhóm aminosid. Khi neomycin vào cơ thể sẽ ức chế tạo phức hợp đầu, gây biến dạng tiểu phân 30S làm đọc sai mã và ức chế sự chuyển vị trên mARN.
- Nystatin: thuộc nhóm thuốc điều trị nấm, có tác dụng chủ yếu đối với nấm Candida albicans. Khi thuốc vào cơ thể kết hợp với liên kết sterol của màng tế bào nấm làm thay đổi tính thấm của màng nấm.
- Polymyxin B sulfate: một kháng sinh được phân lập từ vi khuẩn Bacillus polymyxa (kháng sinh diệt khuẩn). Thuốc có tác dụng làm giảm tính thấm màng ngoài của vi khuẩn.
Thành phần chính của Terinale
Liều dùng - cách dùng của Viên đặt Terinale
Liều dùng:
- Viêm âm đạo nhẹ: đặt 1 viên/ lần/ngày trước khi đi ngủ; dùng trong 6 ngày.
- Nhiễm trùng nặng: đặt 1 viên/ lần/ ngày trước khi đi ngủ; dùng trong 12 ngày.
Cách dùng: đặt trực tiếp vào âm đạo (lưu ý: rửa sạch tay trước khi đặt thuốc)
Xử trí khi quá liều: chưa có ghi nhận triệu chứng về quá liều khi dùng Terinale. Nếu bệnh nhân có biểu hiện quá liều cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử trí.
Xử trí khi quên liều: Khi quên liều thuốc người bệnh nên dùng thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì nó có thể tăng độc tính và tác dụng phụ.
Mua ngay Terinale tại Pharmart.vn
Chỉ định của Viên đặt Terinale
Terinale thường được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm trùng âm đạo do nấm Candida
- Viêm âm hộ
- Viêm nhiễm âm đạo do các chủng vi khuẩn không phổ biến
- Hỗ trợ điều trị xuất tiết viêm âm đạo
Đối tượng sử dụng
Viêm âm đạo do nhiễm trùng, viêm âm hộ và nhiễm nấm candida âm đạo.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Dị ứng, nổi mề đay.
Ít gặp:
- Kích ứng màng nhầy.
- Nổi mụn rộp trên cổ.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Chảy máu tử cung.
Tương tác thuốc
- Dùng cùng sản phẩm có nguồn gốc từ cao su, nhựa, mủ: làm giảm tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Terinale
- Cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Thuốc có thành phần của nhóm kháng sinh aminosid nên sẽ có độc tính trên tai, thận… nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn.
- Chỉ dùng đường đặt, không được uống.
- Vẫn điều trị bằng thuốc trong thời gian kinh nguyệt.
Lưu ý khi cho một số nhóm đối tượng
- Người suy thận: chưa có nghiên cứu ghi nhận trên bệnh nhân suy thận về tác dụng không mong muốn toàn thân nhưng cần thận trọng khi sử dụng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: chưa có nghiên cứu ghi nhận tác dụng an toàn cho đối tượng này. Do đó cấm sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc: chưa ghi nhận trường hợp nào ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh các nguồn nhiệt.
- Để xa tầm với của trẻ con.