Thành phần của Casila 20mg
Tadalafil hàm lượng 20mg.
Liều dùng - cách dùng của Casila 20mg
Liều dùng và cách dùng
- CASILAS-20 được sử dụng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước khi hoạt động tình dục khoảng 30 phút.
- Tần suất dùng thuốc tối đa là một lần một ngày.
- Tadalafil được dùng trước khi hoạt động tình dục và không khuyến cáo sử dụng thuốc hàng ngày liên tục.
- Ở những bệnh nhân cần sử dụng CASILAS-20 thường xuyên (ít nhất 2 lần/ tuần) thì phác đồ điều trị sử dụng liều thấp nhất CASILAS-20 dùng 1 lần hàng ngày có thể sẽ phù hợp, tùy vào lựa chọn của bệnh nhân và đánh giá của bác sĩ.
- Cần đánh giá tính phù hợp định kỳ nếu dùng thuốc hàng ngày.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều cần thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết. Thẩm tách máu đóng góp không đáng kể vào sự thải trừ tadalafil.
Chỉ định của Casila 20mg
- Casilas 20mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.
- Để tadalafil có hiệu quả điều trị rối loạn cương dương thì cần phải có kích thích tình dục.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
- Hô hấp: Nghẹt mũi.
- Tiêu hóa: Khó tiêu.
- Cơ xương: Đau lưng, đau cơ, đau các chi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Mắt: Nhìn mờ, đau mắt.
- Tai: Ù tai.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, tăng/hạ huyết áp.
- Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, trào ngược dạ dày thực quản.
- Da: Phát ban.
- Thận–tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Sinh dục: Kéo dài sự cương.
- Toàn thân: Đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi.
Hiếm gặp (1/10,000 < ADR < 1/1000):
- Miễn dịch: Phù mạch.
- Thần kinh: Đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau nửa đầu, co giật, mất trí nhớ tạm thời.
- Mắt: Giảm thị trường, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, NAION, tắc mạch võng mạc.
- Tai: Mất thính lực đột ngột.
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
- Da: Mề đay, hội chứng Stevens–Johnson, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi.
- Sinh dục: Chảy máu dương vật, máu trong tinh dịch.
- Toàn thân: Phù mặt, đột tử do tim.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Tadalafil:
- Chất ức chế CYP3A4: Ritonavir, saquinavir, ketoconazol, itraconazol, erythromycin, và nước bưởi có thể làm tăng AUC và nồng độ tadalafil, dẫn đến gia tăng tác dụng phụ.
- Chất cảm ứng CYP3A4: Rifampicin, phenobarbital, phenytoin, và carbamazepin có thể làm giảm AUC và nồng độ tadalafil, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Chất ức chế protein vận chuyển: Có thể làm tăng tác dụng của tadalafil thông qua cơ chế vận chuyển (chưa rõ ràng).
Ảnh hưởng của Tadalafil lên các thuốc khác:
- Nitrat: Gia tăng tác dụng hạ huyết áp, chống chỉ định sử dụng chung. Nitrat chỉ nên dùng ít nhất 48 giờ sau liều tadalafil cuối cùng.
- Thuốc chẹn alpha và thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng hạ huyết áp. Thận trọng khi phối hợp, đặc biệt với người cao tuổi.
- Riociguat: Gia tăng tác dụng hạ huyết áp, chống chỉ định dùng chung.
- Theophyllin: Tăng nhẹ nhịp tim khi dùng chung, cần thận trọng.
- Ethinylestradiol và terbutaline: Có thể tăng sinh khả dụng khi dùng đường uống, cần cân nhắc.
- Rượu: Không làm tăng tác dụng hạ huyết áp, nhưng có thể gây chóng mặt và hạ huyết áp tư thế ở liều cao.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Thuốc Casilas 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc thuốc nhóm nitrate (nitrate hữu cơ, amyl nitrit) để điều trị đau thắt ngực.
- Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như: Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày gần đây; đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực khi hoạt động tình dục; suy tim độ 2 trở lên theo NYHA trong vòng 6 tháng gần đây; loạn nhịp không kiểm soát, huyết áp thấp (< 90/50 mmHg) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát; đột quỵ trong vòng 6 tháng gần đây.
- Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác phần trước không do viêm (NAION).
- Bệnh nhân đang sử dụng riociguat để điều trị tăng áp động mạch phổi và tăng áp phổi do huyết khối tắc nghẽn mạn tính.
Thận trọng
Trước khi điều trị:
- Chẩn đoán kỹ rối loạn cương dương và xác định nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị.
- Hiệu quả của tadalafil chưa được xác định trên bệnh nhân phẫu thuật vùng chậu hoặc cắt bỏ tuyến tiền liệt không để lại dây thần kinh.
- Đánh giá tình trạng tim mạch vì thuốc có thể gây hạ huyết áp và tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.
Nguy cơ tim mạch:
- Một số tai biến tim mạch nghiêm trọng đã được ghi nhận (như nhồi máu cơ tim, đột tử, loạn nhịp thất, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua).
Tương tác với thuốc chẹn alpha:
- Có thể gây hạ huyết áp khi phối hợp. Không khuyến cáo dùng chung với doxazosin.
Thị giác:
- Có báo cáo về suy giảm thị lực và N-AION liên quan đến tadalafil. Nên ngừng thuốc và gặp bác sĩ nếu suy giảm thị lực đột ngột.
Suy gan:
- Chưa đủ thông tin về độ an toàn khi dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Sự cương và bất thường dương vật:
- Cảnh báo tình trạng cương kéo dài (hơn 4 giờ) có thể gây tổn thương mô dương vật hoặc mất khả năng tình dục vĩnh viễn.
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân bất thường dương vật (cong, xơ thể hang, bệnh Peyronie) hoặc rối loạn như thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, ung thư máu.
Đối tượng đặc biệt
Thai kỳ và cho con bú:
- Mang thai: Không khuyến cáo sử dụng tadalafil trong thai kỳ.
- Cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản:
- Tadalafil có thể giảm nồng độ tinh trùng ở một số nam giới, nhưng tác động này không đáng kể trên người.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Ảnh hưởng không đáng kể, nhưng một số trường hợp chóng mặt đã được báo cáo. Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ đáp ứng của mình với thuốc.
Bảo quản
- Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC và ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc)