Thuốc đặt Eu Tekynan - Điều trị viêm nhiễm âm đạo

Viên nén đặt âm đạo Eu Tekynan là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Phúc Vinh, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất Metronidazol, Neomycin, Nystatin dùng điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc đặt Eu Tekynan - Điều trị viêm nhiễm âm đạo
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Phúc Vinh
Dạng bào chế :
Viên nén đặt âm đạo
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049549
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nấm Candida là gì?

  • Nấm Candida có tên gọi khoa học là Candida albicans, là một loại nấm men có hình tròn hoặc bầu dục, kích thước khoảng 2-5μm. Loại nấm này thường sống hoại sinh trên da và bên trong cơ thể như miệng, họng, ruột và âm đạo.
  • Khi ở trạng thái hoại sinh, số lượng tế bào nấm rất ít, giữ mức cân bằng với các loại vi sinh vật hội sinh khác. Chỉ khi gặp điều kiện thuận lợi, nấm Candida mới chuyển sang trạng thái ký sinh gây bệnh.
  • Các điều kiện thuận lợi có thể kể đến:
    • Vệ sinh vùng kín không sạch sẽ, mặc quần lót chật khiến vùng kín bị bí bách và ẩm ướt tạo điều kiện cho nấm Candida sinh sôi.
    • Lạm dụng thuốc kháng sinh hoặc thuốc chứa corticoid trong thời gian dài gây mất cân bằng hệ vi sinh vật trong cơ thể.
    • Hệ miễn dịch suy yếu, sức đề kháng giảm, thường gặp ở phụ nữ mang thai, người bệnh đái tháo đường, người ghép tạng, người nhiễm HIV/AIDS…

Thành phần của Eu Tekynan

Mỗi 1 viên nén chứa:

Thành phần

Hàm lượng

Metronidazol 

500mg

Neomycin sulfat

65.000IU

Nystatin

100.000IU
Tá dược  vừa đủ 1 viên

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc phối hợp chống nhiễm trùng tại chỗ

  • Metronidazol: 
    • Nhóm thuốc: Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol
    • Cơ chế tác dụng: có phổ hoạt tính rộng trên sinh vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis và trên vi khuẩn kị khí. Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo. Cơ chế tác dụng của metronidazol chưa thật rõ, có thể thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
  • Neomycin sulfat:
    • Nhóm thuốc: Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid.
    • Cơ chế và phổ tác dụng: tương tự gentamicin sulfat. Phổ kháng khuẩn của neomycin bao gồm các vi khuẩn như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. Neomycin được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli.
  • Nystatin:
    • Nhóm thuốc: Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thưởng trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
    • Cơ chế tác dụng của nystatin: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

Dược động học

Metronidazol

  • Hấp thu: Ít có khuếch tán toàn thân khi dùng bằng đường âm đạo.
  • Phân bố: Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 8-10 giờ. Dưới 20% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Metronidazol qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: chủ yếu tại gan thành 2 chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp (5-30% hoạt tính).
  • Thải trừ: chủ yếu vào trong nước tiểu. Khoảng 35%-65% liều được hấp thu được bài tiết vào trong nước tiểu dưới dạng metronidazol hay dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa.

Neomycin sulfat

  • Hấp thu: Khi sử dụng đường đặt âm đạo, thuốc hấp thu vào tuần hoàn máu với lượng rất thấp.
  • Phân bố: Neomycin phân bố được vào sữa mẹ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 2-3 giờ.
  • Chuyển hóa: Neomycin không bị chuyển hoá.
  • Thải trừ: dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Nystatin

Thuốc gần như không hấp thu vào đường toàn thân khi sử dụng dưới dạng đặt âm đạo.

Liều dùng - cách dùng của Eu Tekynan

Liều dùng

1 viên nén đặt âm đạo 1 hoặc 2 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần.

Cách dùng

  • Đường đặt âm đạo.
  • Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 20 đến 30 giây trước khi đặt vào âm đạo. Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt. 

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều:
    • Chưa thấy có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc đúng đường dùng là thuốc đặt âm đạo.
    • Trong trường hợp vô tình do uống phải thuốc, nhưng phải đến mức với liều metronidazol > 12 g (trên 24 viên Eu Tekynan; các hoạt chất neomycin và nystatin hấp thu rất ít khi uống) thì các triệu chứng quá liều có thể xảy ra liên quan đến metronidazol như: buồn nôn, nôn, mất điều hoà, co giật. Ngoài ra, các triệu chứng khác đã được ghi nhận ở liều cao và hoặc dùng kéo dài như: giảm bạch cầu trung tính, viêm dây thần kinh ngoại vi, tuy nhiên, các triệu chứng sẽ hết khi ngừng điều trị.
  • Xử trí:

Trong trường hợp do uống phải thuốc quá liều, ngưng điều trị EU TEKYNAN ngay khi phát hiện và điều trị các triệu chứng vì metronidazol không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Eu Tekynan

Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu. 

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho đối tượng người lớn.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, khi dùng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai

Vì thuốc có chứa neomycin có thể gây độc tính trên thính giác hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Eu Tekynan có bài tiết vào sữa mẹ không. Nên tránh sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hiếm gặp: Rối loạn dạ dày - ruột lành tính: buồn nôn, miệng có vị kim loại khó chịu, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Ngoại lệ:
    • Dị ứng (mề đay, ngứa), nóng bừng, viêm lưỡi kèm cảm giác khô miệng.
    • Đau đầu, chóng mặt.
    • Viêm tụy có thể phục hồi.
  • Ở liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:
    • Giảm bạch cầu trung tính có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
    • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: thường khỏi khi ngừng điều trị.
    • Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra khi thuốc được chuyển hóa.

Tương tác thuốc

  • Không được phối hợp với:
    • Các chất diệt tinh trùng; bất kỳ thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
    • Rượu: do tác dụng giống hội chứng cai rượu (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Không nên dùng cùng lúc với các thức uống hay dược phẩm có chứa cồn.
    • Disulfiram: có thể gây cơn mê sảng hay tình trạng lú lẫn. 
  • Thận trọng khi kết hợp với:
    • Thuốc chống đông đường uống (đặc biệt warfarin): tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu và nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên thường xuyên xét nghiệm thời gian prothrombin và theo dõi INR.
    • Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi ngừng điều trị.
  • Cần lưu ý khi kết hợp với:

5-fluorouracil: tăng độc tính của 5-FU do làm giảm thanh thải của thuốc này. 

Thận trọng

  • Không nên giao hợp trong quá trình điều trị bằng EU TEKYNAN.
  • Nên điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng. Cần vệ sinh cá nhân (mặc quần lót) thường xuyên để tránh tình trạng lây nhiễm. Không nên ngừng điều trị trong thời gian có kinh nguyệt.
  • Liên quan đến Metronidazol:
    • Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân được điều trị với liều cao và hoặc trong thời gian dài.
    • Không điều trị bằng metronidazol hơn 10 ngày và không nên lặp lại hơn 2-3 lần/ năm. Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động. Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị.
  • Liên quan đến Neomycin và Nystatin:
    • Nên giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn/vi nấm đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn/vi nấm này.
    • Nhạy cảm với kháng sinh neomycin dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc kháng sinh cùng nhóm bằng đường toàn thân sau này. 

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với imidazol hoặc các thành phần khác trong công thức.
  • Không nên dùng thuốc này đồng thời với disulfiram.
  • Không nên dùng thuốc này đồng thời các sản phẩm diệt tinh trùng. 

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Dược Phúc Vinh
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự