Thuốc Disthyrox 100mcg (Hộp 5 vỉ x 20 viên) - Điều trị và hỗ trợ hội chứng suy giáp (Hataphar)

Thuốc Disthyrox của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây có thành phần chính là Levothyroxin được dùng để điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp. Thuốc sử dụng được với tất cả lứa tuổi, kể cả phụ nữ mang thai do bất cứ nguyên nhân nào. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Disthyrox 100mcg (Hộp 5 vỉ x 20 viên) - Điều trị và hỗ trợ hội chứng suy giáp (Hataphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Hataphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049511
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu Chứng của Hội Chứng Suy Giáp

Suy giáp xảy ra khi tuyến giáp không sản xuất đủ hormone, gây ảnh hưởng đến nhiều cơ quan trong cơ thể.

Các triệu chứng phổ biến gồm:

  • Toàn thân: Cơ thể mệt mỏi, uể oải, chậm chạp, giảm tập trung, tăng cân không rõ nguyên nhân, nhạy cảm với lạnh.
  • Da và tóc: Da khô, tóc rụng, móng tay giòn, phù mặt.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, huyết áp thấp, dễ bị sưng phù đặc biệt ở mặt và tay chân.
  • Tiêu hóa: Táo bón kéo dài, gây cảm giác chán ăn.
  • Thần kinh: Trí nhớ suy giảm, trầm cảm, phản ứng chậm.
  • Sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, giảm ham muốn.

Suy giáp diễn ra trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng bướu cổ, phù nhiêm cùng nhiều biến chứng nghiêm trọng khác lên sức khỏe con người.

Thành phần của Thuốc Disthyrox 100mcg

Thành phần

  • Levothyroxine: 100Mcg

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc Disthyrox thuộc nhóm hormone tuyến giáp tổng hợp.
Cơ chế tác dụng

  • Biến đổi thành T3 trong cơ thể, gắn vào thụ thể nhân, điều hòa gene.
  • Tăng chuyển hóa: thúc đẩy tiêu thụ oxy, tăng phân giải lipid, glucose, protein.
  • Tác động lên tim mạch: tăng co bóp, có thể gây nhịp nhanh khi quá liều.
  • Quan trọng với hệ thần kinh, phát triển trí tuệ và nhận thức.
  • Thúc đẩy tăng trưởng ở trẻ em thiếu hormone giáp.

Dược động học

Hấp thu

  • Chủ yếu ở hồi tràng, hỗng tràng (48 - 79%).
  • Hấp thu tăng khi đói, giảm khi có hội chứng kém hấp thu, sữa đậu nành, cholestyramin.

Phân bố

  • 99% liên kết với protein huyết tương (TBG, TBPA, TBA).
  • T4 có ái lực liên kết mạnh hơn T3.

Chuyển hóa

  • Biến đổi thành T3 ở mô ngoại vi (gan, thận).
  • Liên hợp với acid glucuronic/sulfuric tại gan.

Thải trừ

  • Qua mật, một phần qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải: T4 ~6 - 7 ngày, T3 ~1 ngày (giảm ở cường giáp, tăng ở suy giáp).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Disthyrox 100mcg

Liều dùng

Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn

  • Liều khởi đầu: 50 microgam/ngày, uống 1 lần. Tăng thêm liều hàng ngày từ 25 – 50 microgam trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
  • Ở người bệnh tim, liều khởi đầu 25 microgam/ngày hoặc 50 microgam cách 2 ngày/1 lần. Sau đó điều chỉnh liều cứ 4 tuần lại thêm 25 microgam cho tới khi đạt kết quả điều trị. Ở người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt được liều duy trì (100 – 200 microgam) sau khi điều chỉnh theo đánh giá lâm sàng.

Suy tuyến giáp nặng ở người lớn

  • Liều khởi đầu: 12,5 – 25 microgam/lần/ngày. Tăng thêm 25 microgam vào liều hàng ngày trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
  • Liều duy trì: Uống từ 75 – 125 microgam/ngày uống 1 lần.

Suy tuyến giáp người cao tuổi

  • Liều ban đầu: 12,5 – 25 microgam/lần/ngày.
  • Liều tăng dần: Trong khoảng từ 3 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
  • Liều người lớn, điều trị duy trì: 100 – 200 microgam/ngày, có thể cao hơn tùy theo người bệnh.
  • Ðiều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 microgam/lần/ngày.
  • Ðiều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 3 – 5 microgam/kg/ngày. Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150 microgam/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một số trẻ em có thể cần liều duy trì cao hơn.

Cũng có thể dùng liều như sau:

  • 0 – 6 tháng: 25 – 50 microgam hoặc 8 – 10 microgam/kg/ngày.

  • 6 – 12 tháng: 50 – 75 microgam hoặc 6 – 8 microgam/kg/ngày.

  • 1 – 5 tuổi: 75 – 100 microgam hoặc 5 – 6 microgam/kg/ngày.

  • 6 – 12 tuổi: 100 – 150 microgam hoặc 4 – 5 microgam/kg/ngày.

  • Trên 12 tuổi: Trên 150 microgam hoặc 2 – 3 microgam/kg/ngày.

Ðiều trị suy giáp bẩm sinh (chứng đần độn) ở trẻ sơ sinh khoẻ, đủ tháng

37,5 microgam/lần/ngày (từ 25 – 50 microgam).

Trẻ đẻ non, cân nặng dưới 2 kg, trẻ sơ sinh có nguy cơ suy tim

Bắt đầu 25 microgam/ngày, tăng dần tới 50 microgam/ngày trong 4 – 6 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe.

Cách dùng

Bệnh nhân uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 2 giờ trước khi ăn sáng.

Trẻ em uống thuốc ít nhất 2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Nên ngâm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống). Sau đó cho trẻ uống thêm một ít nước.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Nếu quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa và chống tác dụng trên thần kinh trung ương và ngoại vi, chủ yếu là những tác dụng tăng hoạt động giao cảm.

Có thể rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định khác (hôn mê, co giật, mất phản xạ nôn). Cholestyramin hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Cho thở oxy và duy trì thông khí nếu cần. Dùng các chất chẹn beta – adrenergic, ví dụ propranolol để chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao cảm.

Tiêm tĩnh mạch propranolol 1 – 3 mg/10 phút hoặc uống 80 – 160 mg/ngày, đặc biệt là khi không có chống chỉ định. Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy tim sung huyết xuất hiện. Cần tiến hành các biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên dùng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4 thành T3. Do T4 liên kết protein nhiều nên rất ít thuốc được loại ra bằng thẩm phân.

Chỉ định của Thuốc Disthyrox 100mcg

  • Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các triệu chứng suy giáp ở mọi lứa tuổi (kể cả phụ nữ mang thai), trừ suy giáp nhất thời khi viêm giáp bán cấp hồi phục.
  • Ức chế tiết thyrotropin, giúp giảm kích thước bướu trong bướu cổ đơn thuần và trong bênh viêm giáp mạn tính.
  • Dùng kết hợp với các thuốc kháng giáp trong các trường hợp nhiễm độc giáp, giúp ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Disthyrox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rụng tóc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Dị ứng.

  • Tăng chuyển hóa, suy tim.

  • Loãng xương.

  • Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.

  • U giả ở não trẻ em.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác thuốc

  • Corticosteroid: Sự thanh thải qua chuyển hóa các corticosteroid giảm ở người bệnh suy giáp và tăng ở người cường giáp, do đó có thể thay đổi cùng với sự thay đổi của tuyến giáp. Ðiều chỉnh liều phải dựa vào kết quả đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng.
  • Amiodaron: Thuốc dùng một mình có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
  • Thuốc chống đông, coumarin hoặc dẫn xuất indanodion: Tác dụng của thuốc chống đông uống có thể bị ảnh hưởng, tùy thuộc trạng thái tuyến giáp của người bệnh. Khi tăng liều hormon tuyến giáp có thể cần phải giảm liều thuốc chống đông; điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
  • Thuốc chống đái tháo đường và/hoặc insulin:n Hormon tuyến giáp có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường.
  • Tác nhân chẹn beta – adrenegic: Tác dụng của một vài loại thuốc này giảm khi người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình thường.
  • Các cytokin (interferon, interleukin): Có thể gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
  • Các glycosid trợ tim: Tác dụng của các thuốc này có thể bị giảm. Nồng độ digitalis trong huyết thanh có thể bị giảm ở người cường giáp hoặc ở người bệnh bị suy giáp trở lại bình thường.
  • Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh nếu dùng đồng thời với levothyroxin.
  • Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể tăng.
  • Natri iodid (123I và 131I): Sự hấp thu ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
  • Somatrem/Somatropin: Dùng đồng thời với hormon tuyến giáp quá nhiều có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương. Suy giáp không được điều trị có thể ảnh hưởng đến đáp ứng tăng trưởng với 2 thuốc này.
  • Theophylin: Sự thanh thải của theophylin giảm ở người suy giáp và trở lại bình thường khi tuyến giáp trở lại bình thường.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Dùng đồng thời sẽ làm tăng tác dụng và tăng độc tính của cả 2 thuốc, có thể do tăng nhạy cảm với catecholamin. Tác dụng của thuốc trầm cảm ba vòng có thể đến sớm hơn.
  • Thuốc giống thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời có thể tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bệnh bị mạch vành.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cẩn trọng khi dùng cho ngườ bệnh tim mạch và tăng huyết áp.
  • Xuất hiện đau vùng ngực và tăng nặng các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều.
  • Ở những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận, việc điều trị levothyroxin sẽ làm tăng thêm các triệu chứng bệnh. Việc điều chỉnh các biện pháp điều trị cho hợp lý trong các bệnh nội tiết song hành này là rất cần thiết. Ðiều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm glucocorticoid.
  • Ở trẻ em, dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.
  • Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống, cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để xác định có cần điều chỉnh liều lượng hay không.

Chống chỉ định

  • Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.

  • Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô và có thể gây suy thượng thận cấp.

Bảo quản

Để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

Nhà sản xuất

HATAPHAR
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự