Thuốc Estraceptin 015mg - Tránh thai hàng ngày

Thuốc Estraceptin 0,15 mg được sản xuất bởi công ty Laboratorios Recalcine S.A, thuộc thương hiệu Abbott, xuất xứ Hoa Kỳ. Với thành phần chính là Desogestrel và Ethinyl Estradiol, được chỉ định dùng trong tránh thai.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Estraceptin 015mg - Tránh thai hàng ngày
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 28 viên
Thương hiệu:
Abbott
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109049547
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày có hại không?

Estrogen và progestogen là hai thành phần chính có trong thuốc tránh thai hàng ngày được Bộ Y tế cấp phép sử dụng trong quá trình điều chế. Thuốc tạo ra một môi trường âm đạo không thuận lợi cho quá trình thụ tinh, đồng thời ngăn cản việc rụng trứng và giảm thiểu khả năng thụ thai. Do đó, việc sử dụng thuốc là an toàn và không gây hại.

Cho đến nay, chưa có bất kỳ bằng chứng khoa học nào cho thấy thuốc tránh thai hàng ngày có thể dẫn đến tình trạng vô sinh.

Phụ nữ nên đi khám, tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ để sử dụng thuốc hợp lý và hiệu quả nhất. Khi có kế hoạch mang thai, chị em nên ngừng sử dụng thuốc và tìm hiểu sự phát triển của thai nhi từng tuần để có thể chăm sóc thai kỳ tốt nhất. 

Thành phần của Estraceptin

Hoạt chất:

  • Desogestrel:  0.15mg 
  • Ethinylestradiol: 0.02mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học:

  • Nhóm thuốc: hormon tránh thai dùng toàn thân.
  • Cơ chế tác dụng:
    • Sự kết hợp Estrogen và Progestin có tác dụng ức chế hệ dưới đồi-tuyến yên làm giảm tiết hormon hướng sinh dục GnRH.
    • Progestagen (Desogestrel) làm giảm phóng thích hormon hoàng thể (LH) cần thiết cho sự rụng trứng. Estrogen (Ethinylestradiol) ức chế hormon kích thích nang noãn (FSH). Cả 2 chất này đều ức chế noãn chín và sự phóng noãn. Tác động hiệp lực của Desogestrel và Ethinylestradiol ngăn sự rụng trứng, vì vậy tác dụng chính là ngừa thai.
    • Các tác dụng khác cũng góp phần ngừa thai bao gồm làm chậm sự tăng sinh nội mạc tử cung, vì vậy ngăn cản sự làm tổ của trứng đã được thụ tinh và gây ra sự thay đổi dịch nhầy tử cung làm giảm khả năng tinh trùng gặp trứng.
    • Ngoài những hiệu quả kể trên của viên tránh thai kết hợp 2 thành phần, những viên cuối cùng chỉ có Estrogen (Ethinylestradiol) liều thấp có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của nang noãn, giảm khả năng phóng noãn vừa có hiệu quả tránh thai đồng thời giảm những tác dụng phụ khác như ra máu giữa kỳ, các triệu chứng tiền kinh nguyệt, đau đầu khi có kinh, đau bụng kinh.

Dược động học

Desogestrel:

  • Hấp thu

Sau khi uống, Desogestrel được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, sau đó biến đổi thành 3-Keto-Desogestrel, là chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) khoảng 2µg/ml, đạt được sau khoảng 1.5 giờ (Tmax). Sinh khả dụng của Desogestrel là 62 - 81%.

  • Phân bố

3-Keto-Desogestrel liên kết với protein huyết tương khoảng 66% (với Albumine) và phức hợp Globulin-hormon giới tính khoảng 31%, thể tích phân bố là 1.51/kg.

  • Chuyển hóa
    • Ngoài 3-Keto-Desogestrel là chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học, được tạo ra trong gan và trên thành ruột, chất chuyển hóa xa hơn của Desogestrel là 3a-OH-Desogestrel và 3a-OH-51-H-Desogestrel (gọi là chất chuyển hóa pha I).
    • Những chất chuyển hóa này không có hoạt tính dược lý và sau đó được biến đổi thành những chất chuyển hóa phân cực, chủ yếu dưới dạng Sulfat và Glucoronid, một phần dưới dạng liên hợp (chất chuyển hóa pha II). Độ thanh thải huyết tương khoảng 2 ml/phút/kg.
  • Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình của 3-Keto-Desogestrel là 30 giờ. 45% bài tiết qua nước tiểu, hơn 30% qua phân. Hàm lượng ở trạng thái ổn định đạt được ở nửa sau của chu kỳ, khi mà hàm lượng huyết tương của Ketogestrel tăng gấp 2 - 3 lần.

Ethinyl estradiol:

  • Hấp thu

Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương Cmax khoảng 80µg/ml, đạt được sau khoảng 1 - 3 giờ (Tmax). Do sự liên hợp tiền hệ thống và tác dụng chuyển hóa đầu tiên mà sinh khả dụng tuyệt đối của Ethinyl Estradiol gần 60%.

  • Phân bố

Ethinyl Estradiol liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương, nhất là với Albumine và làm tăng mạnh hàm lượng SHBG trong huyết tương. Thể tích phân bố là 51/kg.

  • Chuyển hóa
    • Ethinyl Estradiol có sự liên hợp tiền hệ thống khá mạnh. Không gắn trên thành ruột, nó chịu sự chuyển hóa pha I và liên hợp ở gan (chuyển hóa pha II).
    • Ethinyl Estradiol cũng như những chất chuyển hóa pha I, vào mật dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat và vào vòng tuần hoàn gan ruột. Độ thanh thải huyết tương khoảng 5 ml/phút/kg.
  • Thải trừ
    • Thời gian bán thải của Ethinyl Estradiol khoảng 24 giờ. Khoảng 40% thải trừ qua nước tiểu, 60% qua phân dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat.
    • Hàm lượng ở trạng thái ổn định đạt được sau 3 - 4 ngày, khi hàm lượng huyết tương của thuốc này cao hơn khoảng 0 - 40% hàm lượng sau khi dùng liều đơn.

Liều dùng - cách dùng của Estraceptin

Liều dùng

Mỗi ngày uống 1 viên theo hướng dẫn.

Cách dùng

  • Bắt đầu uống viên có ghi số 1 trên mặt sau của vỉ thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
  • Uống mỗi ngày 1 viên trong 28 ngày theo thứ tự sau đây: 21 viên trắng, 2 viên xanh, 5 viên vàng, giữ đúng thứ tự số và chiều mũi tên cho tới khi uống hết vỉ thuốc. Nên ghi lại ngày thứ mấy của tuần bắt đầu uống viên thứ nhất, ngày này sẽ luôn luôn là ngày khởi đầu khi dùng vỉ thuốc kế tiếp.
  • Sau khi uống viên thuốc cuối cùng của vỉ thuốc, hãy bắt đầu uống viên số 1 của vỉ mới vào ngay ngày hôm sau, dù chưa thấy hành kinh hoặc đã ngưng hành kinh.
  • Rất cần để ghi nhớ ngày uống viên số 1 (ngày 1), và các ngày 8, 15, 22 sẽ luôn luôn xảy ra cùng một ngày trong tuần. Điều này sẽ giúp kiểm tra việc dùng thuốc được tiến hành có đúng cách không.
  • Để tránh việc quên dùng thuốc, nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, tốt nhất là sau bữa ăn chiều hay trước khi đi ngủ.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên uống thuốc, phải uống lại ngay sau khi nhớ ra, càng sớm càng tốt, không để quá 12 giờ sau giờ uống thuốc thường ngày.
  • Nếu đã để quá 12 giờ, khả năng bảo đảm tránh thai không còn chắc chắn. Tiếp tục uống những viên còn lại vào thời điểm thường kỳ và nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai phụ cho tới khi hết chu kỳ. Trong trường hợp này cần thử có mang thai hay không trước khi bắt đầu dùng thuốc cho chu kỳ kế tiếp.

Xử trí khi quá liều

  • Sự quá liều có thể gây ra buồn nôn, hoặc xuất huyết ở phụ nữ. Phải đến bác sĩ ngay khi dùng quá liều. Nên tiến hành biện pháp rửa dạ dày, các liệu pháp nâng đỡ và duy trì cần thiết.
  • Triệu chứng quá liều trên trẻ em khi uống liều cao ESTRACEPTIN chưa được báo cáo.

Chỉ định của Estraceptin

Tránh thai.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho đối tượng người lớn.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì hormon qua được sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến em bé.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Có thể có các triệu chứng hiếm gặp sau đây: tăng huyết áp, vàng da tắc mật, tăng lipid máu, tiểu đường, đau vú nặng, bệnh tuyến vú lành tính hoặc ác tính, bướu tử cung, bướu gan, tăng tiết sữa, cần được chuẩn đoán bệnh u tuyến yên, buồn nôn, nhức đầu, tăng trọng; căng vú; dễ bị kích thích hoặc trầm cảm; nám da; chảy máu giữa các chu kỳ kinh nguyệt; kinh nguyệt ít; nhiễm nấm Candida âm đạo; nguy cơ sỏi mật; có thể xuất hiện chủng không dung nhận kính sát tròng.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ nếu có những tác dụng không mong muốn chưa được kể trên.

Tương tác thuốc

  • Hãy thông tin cho bác sĩ tất cả những thuốc bạn đang dùng, kể cả những thuốc không kê đơn.
  • Tương tác có thể xảy ra với các thuốc sau:
    • Troleandomycine làm tăng nguy cơ vàng da ứ mật.
    • Thuốc gây cảm ứng men gan (Barbiturat, Phenytoin, Primidone, Carbamazepin, Rifampin, Griseofulvin): khuyến cáo không dùng chung vì làm giảm tác dụng tránh thai.

Thận trọng

  • Cần ngừng thuốc khi có các triệu chứng sau đây : nhức đầu nặng hoặc bất thường, thay đổi thị giác, tăng huyết áp.
  • Lưu ý: Khám sức khỏe định kỳ trước và trong khi điều trị; theo dõi đặc biệt ở bệnh nhân động kinh, nhức nửa đầu, hen, trầm cảm, có tiền sử gia đình về ung thư vú; trong trường hợp xuất hiện rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, có thể làm giảm tác dụng của thuốc; trong trường hợp có kế hoạch phẫu thuật, phải ngừng dùng thuốc 1 tháng trước phẫu thuật và không được tiếp tục điều trị trong giai đoạn chưa đi lại được; ngưng điều trị trong trường hợp phải nằm 1 chỗ lâu dài.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn thuốc.

Chống chỉ định

  • Không được dùng trong các bệnh: huyết khối tắc mạch, tiền căn huyết khối tắc mạch; bệnh về mạch máu ở tim, não, hay mắt; suy thận; bướu ác tính ở vú, tử cung hay tuyến yên phụ thuộc hormon; suy gan nặng hoặc khởi phát; xuất huyết đường sinh dục chưa được chuẩn đoán, porphyria; bệnh xơ tai; tiểu đường; tăng lipid máu; chứng ứ mật tái phát; tiền sử bệnh herpes trong khi mang thai; có thai; cho con bú; vàng da trong lúc mang thai không rõ nguyên nhân.
  • Chống chỉ định tương đối: rối loạn biến dưỡng, bệnh như béo phì; tăng tiết sữa, với nồng độ prolactin cao; tiền sử sỏi mật chưa được điều trị.

Bảo quản

Giữ thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C và xa tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

LABORATORIOS RECALCINE S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự