Thành phần của Maxxsat 100
Thành phần
- Sildenafil 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5
Cơ chế tác dụng
- Thuốc giúp tăng cường giãn mạch thông qua cơ chế ức chế PDE5, làm tích lũy cGMP và tăng khả năng đáp ứng với kích thích sinh dục. Sildenafil không có tác dụng giãn cơ trơn trực tiếp và chỉ hiệu quả khi có kích thích sinh dục. Nó có độ chọn lọc cao với PDE5, gấp 4000 lần so với PDE3 (liên quan đến co bóp tim) và gấp 10 lần so với PDE6 (ở võng mạc), điều này giải thích tác dụng phụ về rối loạn thị giác khi dùng liều cao
Dược động học
Hấp thu:
- Sildenafil được hấp thu nhanh. Nồng độ thuốc đạt được tối đa trong huyết tương sau 30 - 120 phút (trung bình là khoảng 60 phút) sau khi uống thuốc lúc đói.
- Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đường uống khoảng 41% (khoảng từ 25 - 63%). Sau khi uống sildenafil, AUC và nồng độ Cmax tăng tỷ lệ với liều dùng trong khoảng liều khuyến cáo (25 - 100 mg).
Phân bố:
- Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình là 105 L, chứng tỏ khả năng phân bố rộng rãi vào các mô. Sau khi uống liều đơn 100 mg, nồng độ tối đa trung bình của sildenafil trong huyết tương xấp xỉ 440 ng/ml (CV 40%). Vì sildenafil (và chất chuyển hóa chính N-desmethyl) liên kết khoảng 96% với protein huyết tương, có nghĩa là nồng độ sildenafil ở dạng tự do trong huyết tương khoảng 18 ng/ml (18 nM). Liên kết protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.
- Ở những người tình nguyện khỏe mạnh uống sildenafil (liều đơn 100 mg), ít hơn 0,0002% (trung bình 188 ng) liều dùng được thấy trong dịch sau khi uống khoảng 90 phút
Chuyển hóa:
- Sildenafil được chuyển hóa bởi CYP3A4 (chính) và CYP2C9 (phụ). Chất chuyển hóa là dạng N-demethyl hóa của sildenafil. Chất chuyển hóa này có cấu hình chọn lọc phosphodiesterase tương tự như sildenafil và hoạt tính ức chế PDE5 bằng 50% hoạt tính của sildenafil trên in vitro. Nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa này xấp xỉ 40% so với sildenafil. Chất chuyển hóa N-desmethyl được chuyển hóa thêm, với nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 4 giờ.
Thải trừ:
- Độ thanh thải sildenafil trong toàn cơ thể khoảng 41 l/giờ với nửa đời thải trừ pha cuối khoảng 3-5 giờ. Sau khi được hấp thu qua đường tiêm bắp hoặc đường uống, sildenafil được thải trừ ở dạng chuyển hóa chủ yếu qua đường phân (khoảng 80% liều dùng), một phần qua đường nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Liều dùng - cách dùng của Maxxsat 100
Cách dùng
- Dùng đường uống
- Uống thuốc trước khi quan hệ 30 phút đến 1 tiếng, mỗi ngày chỉ sử dụng tối đa 1 viên Maxxsat 100.
Liều dùng
- Liều dùng thông thường cho người khi điều trị bằng hoạt chất Sildenafil là 50mg/lần. Tối đa 100mg/ngày đối với người khỏe mạnh và không có bệnh lý khác.
- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng cần được bác sĩ điều chỉnh liều cho phù hợp theo độ thanh thai creatinin.
Xử trí khi quên liều
- Dùng khi cần thiết: Uống trước quan hệ tình dục khoảng 30 - 60 phút.
- Không uống 2 liều cùng lúc hoặc quá gần nhau để tránh nguy cơ quá liều và tăng tác dụng phụ (đỏ bừng mặt, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác…).
- Nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo (nếu có chỉ định dùng hàng ngày bởi bác sĩ), hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch trình bình thường.
Xử trí khi quá liều
- Nghiên cứu sử dụng quá liều duy nhất ở người tình nguyện, lên đến 800 mg cho biết các phản ứng ngoại ý đều giống như khi dùng các liều thấp hơn, nhưng tần số xuất hiện và mức độ trầm trọng đều tăng. Liều 200 mg không làm tăng tính hiệu quả của thuốc, nhưng tần số các tác dụng ngoại ý (nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, sung huyết mũi, thị giác thay đổi) đã tăng.
- Trong trường hợp sử dụng quá liều, phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và nâng đỡ chung. Chạy thận nhân tạo không phải là phương pháp đáng mong đợi để tăng cường sự thanh thải bởi vì sildenafil gắn chặt vào protein huyết tương và không đào thải vào nước tiểu.
Chỉ định của Maxxsat 100
Thuốc Maxxsat 100 được ứng dụng trong điều trị các bệnh nam khoa, giúp cải thiện tình trạng:
- Xuất tinh sớm, thời gian quan hệ ngắn.
- Rối loạn cương dương, thời gian dương vật cương cứng không đủ.
- Nam giới bị yếu sinh lý.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng: Nam giới bị rối loạn cương dương, yếu sinh lý...
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Maxxsat 100 không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Maxxsat 100 có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, đau dạ dày,...
- Chóng mặt, đau đầu.
- Suy giảm thị lực.
- Nước tiểu đục, khó tiểu.
- Tăng nhịp tim, giảm phản xạ.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời Maxxsat 100 với các thuốc hủy giao cảm có thể gây ra hạ huyết áp quá mức.
- Khi sử dụng đồng thời Maxxsat 100 với các thuốc như Cimetidin, Erythromycin, Ketoconazol,... khả năng thải trừ hoạt chất Sildenafil trong thuốc sẽ bị giảm, làm tăng nồng độ hoạt chất trong huyết tương. Điều này khiến người dùng dễ gặp phải các tác dụng không mong muốn hơn trong quá trình sử dụng thuốc.
- Để tránh gặp phải tương tác gây ra bất lợi đối với sức khỏe, nếu đang điều trị bệnh bằng các thuốc khác, bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia về việc có nên dùng Maxxsat 100 trong thời gian điều trị các bệnh lý này hay không.
Thận trọng
- Maxxsat 100 là thuốc điều trị rối loạn cương dương, không có tác dụng đối với các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Không lạm dụng thuốc, không sử dụng quá liều lượng quy định.
- Nếu sử dụng thuốc quá liều cần liên hệ ngay với chuyên gia y tế để được tư vấn và xử lý kịp thời.
- Kiểm tra kĩ lưỡng hạn sử dụng và cảm quan viên thuốc trước khi uống.
- Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nếu chưa sử dụng.
Chống chỉ định
Thuốc Maxxsat 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không sử dụng đối với người mẫn cảm với các thành phần trong viên thuốc Maxxsat 100.
- Không dùng cho phụ nữ và trẻ dưới 18 tuổi.
- Người đang mắc các vấn đề về tim mạch, huyết áp cũng được khuyến cáo không nên dùng thuốc này.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với những người có bộ phận sinh dục bị biến dạng, đau dương vật khi cương cứng,...
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.