Thuốc Perfeclly 400mg (Hộp 2 Vỉ x 6 Viên) - Điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (Farmaprim)

Perfeclly 400mg chứa progesterone, được sử dụng để hỗ trợ thai kỳ, phòng ngừa sảy thai và điều trị rối loạn nội tiết. Đây là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ. Việc tự ý dùng thuốc có thể gây tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Perfeclly 400mg (Hộp 2 Vỉ x 6 Viên) - Điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt (Farmaprim)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 6 Viên
Thương hiệu:
Farmaprim
Dạng bào chế :
Viên đặt âm đạo
Xuất xứ:
Moldova
Mã sản phẩm:
0109050164
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biến chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt

Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) có thể gây ra nhiều biến chứng ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất, tinh thần và chất lượng cuộc sống của phụ nữ. Dưới đây là một số biến chứng phổ biến:

Ảnh hưởng đến tâm lý và sức khỏe tinh thần

  • Rối loạn lo âu, trầm cảm, đặc biệt là ở những người có tiền sử bệnh tâm lý.
  • Rối loạn tiền kinh nguyệt dạng trầm cảm gây thay đổi cảm xúc nghiêm trọng, dễ cáu gắt, tuyệt vọng và có thể dẫn đến ý nghĩ tự tử.

Ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất

  • Đau đầu và đau nửa đầu nghiêm trọng
  • Đau nhức cơ thể và mệt mỏi kéo dài làm suy giảm hiệu suất làm việc và sinh hoạt hàng ngày.
  • Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, táo bón hoặc tiêu chảy.

Nguy cơ làm trầm trọng các bệnh lý nền

  • Làm nặng thêm bệnh lý mãn tính như huyết áp cao, tiểu đường, bệnh tim mạch 
  • Tăng nguy cơ mắc bệnh phụ khoa như u xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung.

Nếu tình trạng của các triệu chứng Hội chứng tiền kinh nguyệt PMS gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống hàng ngày, bạn nên đi khám bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Perfeclly 400mg

Thành phần

  • Progesteron: 400mg

Dược lực học

  • Nhóm dược lý trị liệu
  • Hormon giới tính và tác nhân điều biến hệ sinh dục; Progesteron; dẫn xuất Pregnen-(4). Mã ATC: G03DA04.
  • Progesteron là một hormon steroid tự nhiên được bài tiết bởi buồng trứng, nhau thai và tuyến thượng thận.
  • Với sự hiện diện estrogen đầy đủ, progesteron biến đổi nội mạc tử cung tăng sinh thành nội mạc tử cung đề chuyển sang giai đoạn chế tiết. Progesteron cần thiết để tăng thụ thể nội mạc tử cung để cấy ghép phôi. Khi phôi thai được cấy phép, progesteron có tác dụng duy trì thai kỳ. 
  • Tình an toàn và hiệu quả trên lâm sàng
  • Trong một nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III trên phụ nữ tiền mãn kinh phải sử dụng biện pháp ART và IVF, tỷ lệ mang thai sau khi đặt progesteron đường âm đạo (progesteron 400 mg 2 lần mỗi ngày) được thấy là 38.3% (FAS) và 38,1% (PP) sau 38 ngày hỗ trợ giai đoạn hoàng thể. Tỷ lệ mang thai lâm sàng là 34,5% sau 70 ngày hỗ trợ giai đoạn hoàng thể.

Dược động học

Hấp thu:

  • Đặt âm đạo Progesteron 400mg cho mỗi 12 giờ ở phụ nữ khỏe mạnh đã cho thấy hiệu quả trong việc nhanh chống đạt được và duy trì nồng độ progesteron máu ở nồng độ sinh lý phù hợp với giai đoạn giữa hoàng thể của chu kỳ buồng trứng và thai kỳ sớm. Cmax trung bình sau 10 ngày sử dụng liều đa là 18,4 [ng/mL] và C-rãnh là 10,5 [ng/mL].

Phân bổ:

  • Progesteron liên kết với protein huyết thanh xấp xỉ 96-99%, chủ yếu với albumin huyết thanh và globulin liên kết corticosltranscortin. (chủ yếu với albumin (50-54%) và globulin gắn cortisoltranscortin (43-48%))

Chuyển hóa:

  • Progesteron được chuyển hóa chủ yếu qua gan thành pregnannediols và pregnanolon. Pregnanediol và pre-gananolon được liền hợp trong gan thành glucoronid và các chất chuyển hóa sulfat. Các chất chuyển hóa của progesteron được bài tiết trong mật có thể là tách tiếp hợp và có thể được chuyển hóa thêm nữa trong ruột già bằng cách khử, khử nước và epime hóa.

Thải trừ:

  • Progesteron được bài tiết qua thận và mật.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Perfeclly 400mg

Cách dùng

Sử dụng bằng đường đặt âm đạo

Liều dùng

  • Điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt và trầm cảm: 200mg mỗi ngày, cho tới 400mg x 2 lần một ngày, sử dụng bằng cách đặt vào âm đạo hoặc trực tràng.

Đối với hội chứng tiền kinh nguyệt, bắt đầu điều trị vào ngày 14 của chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục trị liệu cho tới khi bắt đầu kinh nguyệt. Nếu các triệu chứng xuất hiện vào lúc rụng trứng, bắt đầu trị liệu vào ngày 12.

  • Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong kỳ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) cho phụ nữ: 400 mg được dùng đường âm đạo 2 lần một ngày bắt đầu lúc lấy noãn. Nên tiếp tục dùng PERFECLLY tới 38 ngày, nếu mang thai được xác định.

Đối tượng đặc biệt

Không có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Trẻ em

Không phù hợp sử dụng cho trẻ em. 

Người cao tuổi

Không có dữ liệu lâm sàng được thu thập ở bệnh nhân trên 65 tuổi.

Không nên dùng đồng thời viên đặt âm đạo progesteron với các chế phẩm dùng trong âm đạo khác, vì có thể làm thay đổi sự giải phóng và hấp thu progesteron từ viên đặt âm đạo. 

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Có một biên độ an toàn rộng với viên đạn Progesteron nhưng quá liều có thể gây hưng phấn hoặc đau bụng kinh. 
  • Hướng xử lý: Nếu xảy ra quá liều, ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu quên một liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến liều kế tiếp: Bỏ qua liều đã quên, không đặt gấp đôi liều để bù lại.
  • Nếu quên nhiều liều: Tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liệu trình, tránh ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Chỉ định của Thuốc Perfeclly 400mg

  • Điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt, bao gồm căng thẳng và trầm cảm tiền kinh nguyệt.
  • Điều trị trầm cảm hậu sản.
  • Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) cho phụ nữ.
  • Hỗ trợ khi cấy phôi và trong giai đoạn sớm của thai kỳ trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) ở phụ nữ vô sinh bị thiêu hụt progesteron.

Đối tượng sử dụng

  • Phụ nữ có nguy cơ sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp: Hỗ trợ duy trì thai kỳ đối với những phụ nữ có tiền sử sảy thai nhiều lần hoặc đang bị dọa sảy thai.
  • Phụ nữ hiếm muộn, đang điều trị vô sinh: Được sử dụng để hỗ trợ hoàng thể, giúp chuẩn bị niêm mạc tử cung trong các phương pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF).
  • Phụ nữ mắc hội chứng tiền kinh nguyệt nặng: Giúp cân bằng nội tiết tố, giảm các triệu chứng khó chịu trước kỳ kinh nguyệt như căng thẳng, đau bụng, rối loạn cảm xúc.
  • Phụ nữ bị rối loạn nội tiết do thiếu progesterone: Dành cho người có chu kỳ kinh nguyệt không đều, suy giảm chức năng hoàng thể hoặc các rối loạn nội tiết khác.
  • Phụ nữ mãn kinh hoặc tiền mãn kinh: Hỗ trợ liệu pháp hormone thay thế khi bị thiếu hụt progesterone trong giai đoạn tiền mãn kinh hoặc mãn kinh.

Phụ nữ có thai

Thuốc không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ trường hợp được chỉ định trong giai đoạn đầu của thai kỳ như một phần của phương pháp ART. Progesteron là hormon tự nhiên, được dùng để hỗ trợ khi cấy phối và duy trì thai nghén trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) ở phụ nữ vô sinh, làm tăng tỷ lệ mang thai.

Dữ liệu hạn chế và không thuyết phục về nguy cơ dị tật bẩm sinh, bao gồm dị tật bộ phận sinh dục ở trẻ sơ sinh nam hoặc nữ, sau phơi nhiễm trong tử cung trong thời kỳ mang thai. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh, sảy thai tự phát và thai ngoài tử cung đã được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng có thể so sánh được với tỷ lệ các trường hợp này được quan sát trên dẫn số chung mặc dù vậy tông phơi nhiễm quá thấp để cho phép rút ra kết luận.

Trong thời kỳ cho con bú

Progesteron được bài tiết vào sữa người và thuốc không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ được phân loại theo tần suất, sử dụng quy ước sau: Rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100, <1/10), không phổ biến (≥1/1000, <1/100), hiếm (≥1/10000,) <1/1000), rất hiếm (≥1/100000, <1/10000), tần suất không biết (không thể thiết lập tần suất từ dữ liệu có sẵn).

Hệ cơ quan Tần suất theo quy ước của MedDRA
  Phổ biến Không phổ biến Không biết
Rối loạn hệ thần kinh Ngủ gà    
Rối loạn dạ dày- ruột

Đau bụng 

Khó chịu ở bụng

  Tiêu chảy và đầy hơi có thể xuất hiện khi dùng đường trực tràng
Rối loạn tim

Viêm cơ tim

Viêm màng ngoài tim

   
Rối loạn da và mô dưới da   Phản ứng mẫn cảm (ví dụ ban, ngứa)  
Rối loạn hệ sinh sản Đau ngực   Kinh nguyệt có thể xuất hiện sớm hơn dự kiến, hoặc, hiếm khi, kinh nguyệt có thể bị chậm lại
Rối loạn chung và vị trí dùng thuốc     Nhức, rỉ một số tá dược ra ngoài

Các phản ứng phụ ở bệnh nhân trải qua hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) được trình bày trong bảng dưới đây:

Hệ cơ quan Tần suất theo quy ước của MedDRA
  Phổ biến Không phổ biến
U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp)   U trực tràng
Rối loạn tâm thần   Thay đổi tâm trạng
Rối loạn hệ thần kinh Ngủ gà Đau đầu, chóng mặt, loạn vị giác
Rối loạn mạch Đỏ bừng Xuất huyết
Rối loạn dạ dày- ruột Căng cứng bụng, đau bụng, táo bón Tiêu chảy, nôn, đầy hơi, giãn dạ dày
Rối loạn da và mô mềm   Ban, ngứa, đổ mồ hôi đêm
Rối loạn cơ xương và mô liên kết   Chứng đau khớp
Rối loạn thận và tiết niệu   Đái rắt, tiểu không tự chủ
Rối loạn hệ sinh sản Đau vú Xuất huyết âm đạo, đau vùng chậu, xuất huyết tử cung, gia tăng buồng trứng, ngứa âm hộ âm đạo
Rối loạn chung và vị trí dùng thuốc Mệt mỏi Cảm giác lạnh, cảm giác nhiệt độ co thể thay đổi, ngứa vùng đặt thuốc, khó chịu

Tương tác thuốc

  • Ảnh hưởng của việc sử dụng đồng thời các chế phẩm đường âm đạo lên sự phơi nhiễm progesteron từ progesteron chưa được đánh giá và do đố không khuyến cáo. 
  • Các thuốc được biết gây cảm ứng hệ thống cytochrom P450-3A4 gan (như rifampicin, carbamazepin hoặc phenytoin) có thể làm tăng tốc độ thanh thải và do đó làm giảm sinh khả dụng của progesteron.
  • Tránh dùng đồng thời progesteron với dabigatran etexilat, rivaroxaban, silodosin, topotecan.
  • Tăng tác dụng/ độc tính: Progesteron có thể làm tăng tác dụng của dabigatran etexilat, các chất nền P-glycoprotein, rivaroxaban, silodosin, tocotecan, colchicin.
  • Các thảo dược có hoạt tính progestogen có thể làm tăng tác dụng, ADR/ độc tính của các progestin. 
  • Các progesteron có thể ức chế chuyển hóa của ciclosporin dẫn đến tăng nồng độ của ciclosporin dẫn đến tăng nồng độ của ciclosporin trong huyết tương và có nguy cơ nhiễm độc ciclosporin.
  • Giảm tác dụng: Aminoglutethimid, các chất gây cảm ứng mạnh CYP2C19, CYP3A4 (carbamazepin, griseofulvin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin có thể làm tăng độ thanh thải của progesteron và các pro-gestogen), deferasirox, peginterferon alpha-2b có thể làm giảm tác dụng của progesteron.
  • Tương tác với rượu, dinh dưỡng, thảo dược:
  • Thức ăn làm giảm sinh khả dụng đường uống của pro-gesteron.
  • Các chế phẩm từ cây Nữ lang, Hypericum perforatum (St John's wort) có thể làm giảm nồng độ progesteron. Progesteron và các progestogen khác có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát glucose huyết ở người đái tháo đường, có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc chống đái tháo đường.
  • Phối hợp progestin với estrogen có thể gây sai lạc kết quả các test thử chức năng tuyến giáp, chức năng gan, đông máu, chức năng nội tiết và test metyrapon. Sự phối hợp này cũng làm giảm bài tiết pregnanediol.

Thận trọng

  • Progesteron không được chỉ định trong trường hợp đe dọa sảy thai. Trị liệu với progesteron nên được ngừng lại trong trường hợp sảy thai không hoàn toàn.
  • Progesteron nên được ngừng lại nếu nghi ngờ bất kỳ tình trạng nào sau đây: nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch máu não, huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch hoặc nghẽn mạch phổi), viêm tắc tĩnh mạch hoặc huyết khối võng mạc.
  • Mặc dù nguy cơ của bệnh huyết khối tắc mạch có liên quan với estrogen, nhưng liên quan tới progestin vẫn còn là một câu hỏi. Do đó, ở phụ nữ có các yếu tố nguy cơ được thừa nhận chung đối với các trường hợp huyết khối tĩnh mạch, như người có tiền sử hoặc tiền sử giả đình, trị liệu với progesteron có thể gia tăng thêm nguy cơ. Ở những phụ nữ này, lợi ích của việc sử dụng pro-gesteron cần được cân nhắc đối với những nguy cơ rủi ro. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bản thân việc mang thai đã có nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch.
  • Giảm sự dung nạp glucose đã được quan sát thấy ở một số lượng nhỏ bệnh nhân dùng các thuốc kết hợp estrogen-progestin. Cơ chế của sự giảm này chưa được biết. Vì lý do này, bệnh nhân tiểu đường nên được theo dõi cẩn thận khi dùng trị liệu progesteron.
  • Progesteron được chuyển hóa trong gan và nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Progesteron chứa hormon progesteron, hormon này có mặt với nồng độ đáng kể ở phụ nữ trong nửa sau chu kỳ kinh nguyệt và thời kỳ phụ nữ mang thai. Điều này nên được lưu ý khi điều trị bệnh nhân có tình trạng nhạy cảm với hormon.
  • Ngừng sử dụng progesteron đột ngột có thể gây tăng lo âu, ủ rũ và tăng cảm giác co giật.
  • Điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt và trầm cảm hậu sản.
  • Sử dụng đường trực tràng nếu sử dụng phương pháp tránh thai.
  • Sử dụng đường trực tràng nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng âm đạo (đặc biệt bệnh do candida) hoặc viêm bàng quang tái phát hoặc gần ngày sinh.
  • Sử dụng đường âm đạo nếu bệnh nhân bị viêm đại tràng hoặc đại tiện mất chủ động.
  • Progesteron có chung các tiềm năng độc tính của các progestin.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng progesteron, phải khám vú và các cơ quan trong khung chậu, làm test làm test Papanicolaou (test PAP, phết tế bào cổ tử cung).
  • Progesteron có thể làm trầm trọng thêm một số bệnh do giữ nước (như hen, động kinh, đau nửa đầu, tăng huyết áp, rối loạn chức năng thận, tim), phải theo dõi cận thận.
  • Cần thận trọng với những người có tiền sử trầm cảm. Cần ngừng progesteron nếu trầm cảm tái phát ở mức độ nặng. Có thể làm tăng nguy cơ sa sút trí tuệ ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Cần cảnh báo về những dấu hiệu và các triệu chứng sớm nhất của nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não, tình trạng nghẽn mạch huyết khối (như nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phối), viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc huyết khối võng mạc. Phải ngừng thuốc ngay lập tức khi nghi ngờ hoặc có bất kỳ rối loạn nào trong số các rối loạn trên xảy ra.
  • Không dùng progesteron phối hợp với estrogen để phòng bệnh tim mạch hoặc sa sút trí tuệ. Dùng progestin phối hợp với estrogen có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú, sa sút trí tuệ, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ sau mãn kinh. Ngừng dùng progestin phối hợp với estrogen ít nhất 4-6 tuần trước khi tiến hành các phẫu thuật có tăng nguy cơ nghẽn mạch huyết khối hoặc trong giai đoạn bất động kéo dài. Dùng progestin phối hợp với estrogen trong thời gian ngắn nhất có thể được, phù hợp với đích điều trị. Định kỳ tiến hành đánh giá nguy cơ/ lợi ích khi dùng thuốc.
  • Nếu có hiện tượng mất hoặc giảm thị lực xảy ra đột ngột hay từ từ, không thể giải thích được, lỗi mắt, song thị, phù gai thị, tổn thương mạch máu võng mạc hoặc đau nửa đầu, phải ngừng progesteron và tiến hành các phương pháp chuẩn đoán và điều trị.
  • Nếu có chảy máu âm đạo bất thưởng khi đang điều trị bằng progesteron, phải thăm khám đầy đủ để tìm nguyên nhân.
  • Thường xuyên kiểm tra huyết áp, test PAP, khám vú, chụp X quang vú. Trong tất cả các trường hợp chảy máu âm đạo bất thưởng không rõ nguyên nhân, để chẩn đoán được đầy đủ, nên lấy mẫu niêm mạc tử cung để loại trừ khả năng ác tính. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của huyết khối nghẽn mạch, thay đổi thị giác.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với progesteron hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Khối u ác tính được biết hoặc nghi ngờ nhạy cảm với progesteron.
  • Loạn chuyển hóa porphyria.
  • Bệnh gan hoặc suy gan nặng.
  • Phụ nữ mang thai ngoài tử cung hoặc xảy thai không hoàn toàn, thai chết lưu.
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch, nhồi máu não hoặc có tiền sử mắc các bệnh này.
  • Nghẽn mạch huyết khối động mạch (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim) hoặc có tiền sử mắc các bệnh này.
  • Chảy máu âm đạo bất thường không rõ nguyên nhân.
  • Đã biết hoặc nghi ngờ ung thư vú hoặc các cơ quan sinh dục.
  • Làm test để chuẩn đoán có thai.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và độ ẩm, có nhiệt độ không quá 30°C. 
  • Không để đông đá.

Nhà sản xuất

FARMAPRIM LTD
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự