Thành phần của Thuốc Vaginax
-
Miconazol nitrat 100mg
-
Metronidazol 500mg
-
Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc đặt Vaginax với 2 thành phần chính là Metronidazol thuộc nhóm thuốc kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazol và Miconazol thuộc nhóm imidazol tổng hợp có tác dụng kháng nấm.
Cơ chế tác dụng:
-
Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.
-
Miconazol: Là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm và cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương.
-
Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Dược động học
Metronidazol:
-
Sự hấp thụ của Metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng một nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau.
-
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.
-
Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Miconazol:
-
Đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thu vào máu khoảng dưới 1,3%. Khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vaginax
Liều dùng
-
Liều khuyến cáo: 1 viên buổi tối, trong 14 ngày hoặc 1 viên buổi tối và 1 viên buổi sáng trong 7 ngày.
-
Trường hợp tái phát hoặc viêm âm đạo đề kháng: Dùng 1 viên buổi tối, 1 viên buổi sáng trong vòng 14 ngày.
Cách dùng
Thuốc Vaginax dùng đặt sâu vào âm đạo.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Thuốc Vaginax
Thuốc Vaginax chỉ định điều trị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, do nhiễm nấm Trichomonas hay Candida, do nhiễm trùng phối hợp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho phụ nữ bị viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, nhiễm nấm Trichomonas hay Candida và nhiễm trùng phối hợp.
Báo cáo trên đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:
-
Không nên dùng thuốc phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy:
-
Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, cảm ứng enzyme gan.
-
Hiếm gặp: Ngứa, ban đỏ, ban da, phồng rộp da, đôi khi có thể gây kích ứng hoặc rát bỏng.
Tương tác thuốc
-
Thuốc tăng tác dụng của Vecurnium, thuốc uống chống đông máu.
-
Không dùng đồng thời với Disulfiram để tránh tác dụng độc trên thần kinh.
-
Dùng chung với Phenobarbital làm tăng chuyển hóa thuốc nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
-
Dùng chung với Lithi sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.
-
Với astemizol, cisaprid: Tăng nguy cơ nhịp nhanh thất, rung thất.
-
Với Phenytoin tăng hàm lượng Phenytoin trong huyết tương.
-
Với Sulfamid hạ đường huyết tăng tác dụng hạ đường huyết.
-
Dùng đồng thời với Carbamazepin có thể gây tác dụng phụ.
Thận trọng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
-
Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn.
-
Thuốc có thể tương tác với các sản phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai, bao cao su).
-
Nên kiêng rượu.
Chống chỉ định
Thuốc Vaginax chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Phụ nữ mang thai.
-
Người có tổn thương gan.
-
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
-
Phối hợp với wafarin, astemizol, cisaprid.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.