Thành phần của Amursolic
- Acid ursodeoxycholic: 150mg
Liều dùng - cách dùng của Amursolic
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Liều thông thường: 6 -12 mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân béo phì: liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày.
- Đợt điều trị kéo dài từ 6 đến 24 tháng tùy thuộc vào kích thước và thành phần của sỏi.
- Xơ gan do tắt nghẽn ống mật: 10-15mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần.
Quá liều:
Triệu chứng
- Có thể tiêu chảy.
- Các triệu chứng khác của quá liều hầu như không có
Xử trí
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hồi gan bằng nước và điện giải.
- Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột.
- Khuyến khích kiểm tra chức năng gan.
Quên liều:
- Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Amursolic
Thuốc Amursolic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.
- Ðiều trị bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em trên 12 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp
-
Tiêu hóa: Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng.
-
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Tâm thần: Mất ngủ.
-
Tim mạch: Đau ngực.
-
Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Miễn dịch: Nhiễm virus, triệu chứng giống cúm.
-
Gan thận: Tăng creatinine, xơ gan mất bù.
-
Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ.
-
Da liễu: Rụng tóc , phát ban/phát ban trên da.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Bộ phận sinh dục: Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tương tác thuốc:
- Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sỏi cholesterol như các estrogen, thuốc chống tăng lipid máu như clofibrat.
- Tránh dùng chung với các thuốc kháng acid, than hoạt và cholestyramin, do làm giảm hoạt tính của thuốc
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc Amursolic chống chỉ định trong các trường hợp sau
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật.
-
Sỏi cản tia X (sỏi calci).
-
Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật.
-
Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng:
- Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT và y-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
- Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
- Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Đối tượng đặc biệt:
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng
Phụ nữ mang thai:
- Có khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ
- Không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
- Không khuyến cáo sử dụng
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp