Thuốc Amursolic - Hỗ trợ làm tan sỏi cholesterol trong sỏi mật

Amursolic với thành phần chính là acid ursodeoxycholic, được dùng để điều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động; bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amursolic - Hỗ trợ làm tan sỏi cholesterol trong sỏi mật
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
MEYER-BPC
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049017
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Hiểu về tan sỏi cholesterol ở bệnh sỏi mật

Tan sỏi cholesterol là quá trình phân hủy và hòa tan các viên sỏi được hình thành từ cholesterol trong túi mật. Quá trình này có thể xảy ra tự nhiên hoặc được hỗ trợ bởi các phương pháp điều trị y khoa.

Nguyên nhân hình thành sỏi cholesterol

  • Chế độ ăn uống: Ăn quá nhiều chất béo, cholesterol, ít chất xơ có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi.
  • Giảm cân nhanh: Việc giảm cân quá nhanh có thể làm tăng nồng độ cholesterol trong mật, tạo điều kiện cho sỏi hình thành.
  • Thay đổi hormone: Phụ nữ mang thai, dùng thuốc tránh thai hoặc đang trong thời kỳ mãn kinh có nguy cơ cao hơn.
  • Yếu tố di truyền: Tiền sử gia đình có người bị sỏi mật cũng làm tăng nguy cơ.
  • Một số bệnh lý: Bệnh tiểu đường, bệnh gan, bệnh Crohn... có thể liên quan đến việc hình thành sỏi mật.

Triệu chứng của sỏi cholesterol

  • Đau bụng: Đau thường xuất hiện ở vùng thượng vị bên phải, có thể lan ra lưng hoặc vai phải. Đau thường xảy ra sau khi ăn đồ béo hoặc vào ban đêm.
  • Sốt, ớn lạnh: Khi sỏi gây tắc nghẽn đường mật, có thể gây viêm túi mật và dẫn đến sốt.
  • Vàng da, vàng mắt: Nếu sỏi gây tắc nghẽn đường mật chung, bilirubin sẽ ứ đọng trong máu gây vàng da, vàng mắt.
  • Buồn nôn, nôn: Do đau bụng và viêm túi mật.
  • Sụt cân: Nếu bệnh kéo dài, người bệnh có thể bị sụt cân do chán ăn, khó tiêu.

Biểu hiện của quá trình tan sỏi

  • Đau bụng giảm dần: Khi sỏi bắt đầu tan, cơn đau sẽ giảm dần về tần suất và cường độ.
  • Chất lượng cuộc sống cải thiện: Người bệnh sẽ cảm thấy dễ chịu hơn, ăn uống ngon miệng hơn.
  • Kết quả xét nghiệm cải thiện: Các xét nghiệm về chức năng gan và mật sẽ trở lại bình thường.

Thành phần của Amursolic

  • Acid ursodeoxycholic: 150mg

Liều dùng - cách dùng của Amursolic

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng: 

  • Liều thông thường: 6 -12 mg/kg/ngày.
  • Bệnh nhân béo phì: liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày.
  • Đợt điều trị kéo dài từ 6 đến 24 tháng tùy thuộc vào kích thước và thành phần của sỏi.
  • Xơ gan do tắt nghẽn ống mật: 10-15mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần.

Quá liều:

Triệu chứng

  • Có thể tiêu chảy.
  • Các triệu chứng khác của quá liều hầu như không có

Xử trí

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hồi gan bằng nước và điện giải.
  • Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột.
  • Khuyến khích kiểm tra chức năng gan.

Quên liều:

  • Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amursolic

Thuốc Amursolic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.
  • Ðiều trị bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em trên 12 tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng.

  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Tâm thần: Mất ngủ.

  • Tim mạch: Đau ngực.

  • Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi.

  • Miễn dịch: Nhiễm virus, triệu chứng giống cúm.

  • Gan thận: Tăng creatinine, xơ gan mất bù.

  • Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ.

  • Da liễu: Rụng tóc , phát ban/phát ban trên da.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Bộ phận sinh dục: Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Tương tác thuốc:

  • Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sỏi cholesterol như các estrogen, thuốc chống tăng lipid máu như clofibrat.
  • Tránh dùng chung với các thuốc kháng acid, than hoạt và cholestyramin, do làm giảm hoạt tính của thuốc

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Amursolic chống chỉ định trong các trường hợp sau

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật.

  • Sỏi cản tia X (sỏi calci).

  • Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật.

  • Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng: 

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT và y-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
  • Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
  • Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.

Đối tượng đặc biệt:

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Không ảnh hưởng 

Phụ nữ mang thai: 

  • Có khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ 
  • Không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: 

  • Không khuyến cáo sử dụng

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự