Thành phần của Arginine
- L-Arginine: 5mg
Liều dùng - cách dùng của Arginine
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn
- Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu: 15 - 30ml/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: 30 - 105ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 40ml.
- Điều trị bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng Amoniac huyết tuýp I và II, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat Synthase: 15 - 100ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh hoặc theo hướng dẫn của Bác sĩ.
Trẻ em
- Điều trị duy trì tăng Amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu Carbamylphosphate Synthetase, thiếu Ornithin Transcarbamylase: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1-18 tháng tuổi: 0,5ml/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac huyết, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1-18 tháng tuổi: 0,5 - 0,875ml/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Quá liều:
- Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất.
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Arginine
Thuốc Arginine Stada được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị duy trì tăng Amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu Carbamylphosphate Synthetase, thiếu Ornithine Transcarbamylase.
-
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac huyết, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu.
-
Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
-
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
-
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết tuýp I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Đau và chướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
- Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu Thiazid, Xylitol và Aminophylin.
- Dùng các thuốc đái tháo đường Sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.
- Bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng Spironolacton gần đây.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc Arginine Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
-
Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt Arginase.
Thận trọng:
- Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc Arginine Stada (2g trong mỗi 5ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
- Nên ngưng dùng thuốc Arginine Stada nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Thận trọng khi dùng Arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Khi dùng Arginine liều cao để điều trị tăng Amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa
- Arginin chứa một hàm lượng nitrogen chuyển hóa cao, nên đánh giá tác động tạm thời lượng Nitrogen cao trên thận trước khi bắt đầu điều trị với Arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng Amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng trong suốt thời kỳ mang thai
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C