Thành phần của Gelactive Fort
Bảng thành phần
- Nhôm hydroxyd: 300mg
- Simethicone: 30mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm dược lý
Thuốc kháng acid và chống đầy hơi
Cơ chế tác dụng
- GELACTIVE FORT là một hỗn hợp cân bằng của hai thuốc kháng acid và chất chống đầy hơi simeticone.
- Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd đều có tác dụng trung hòa acid dạ dày bằng cách bao đệm ổn định làm giảm tác dụng của enzyme pepsin, pH tối ưu để đạt hiệu quả pepsin hoạt động là 1,5 – 2,5, GELACTIVE FORT làm tăng pH dạ dày lên trên 4 nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất, tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bị loét đường tiêu hóa.
- Nhôm hydroxyd là một chất có tác động chậm và bản thân nó có tính làm se niêm mạc, dễ gây táo bón. Trong khi đó, magnesi hydroxyd là chất tác động nhanh và có tác dụng nhuận tràng. Phối hợp hai dược chất này sẽ kéo dài thời gian tác dụng của thuốc và làm giảm các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
- Simeticone là hỗn hợp polymethylsiloxan và silicon dioxide, có tác dụng chống tạo bọt. Simeticone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi. Vì vậy simeticone có tác dụng làm giảm các triệu chứng do kẹt quá nhiều khí ở đường tiêu hóa gây ra cả ở người lớn và trẻ em.
Dược động học
-
Hấp thu và chuyển hóa
- Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd đều không hấp thu, cả hai đều hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric tạo thành nhôm clorid và magnesi clorid. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid và 15 – 30% magnesi clorid được hấp thu vào cơ thể.
- Simeticone có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, không chuyển hóa và được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân.
-
Phân bố và thải trừ
- Lượng nhôm clorid và magnesi clorid được hấp thu vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thải trừ qua nước tiểu nếu chức năng thận bình thường. Lượng còn lại chuyển thành muối kiềm không tan tại ruột non và được thải ra phân.
- Ở ruột non, nhôm clorid được chuyển nhanh thành các muối nhôm không hòa tan, kém hấp thu, có thể tái hợp với nhôm hydroxyd, oxalyummin hydroxyd, các loại nhôm carbonat kiềm và các xà phòng nhôm. Nhôm hydroxyd cũng phối hợp với phosphate trong hệ đệm ở ruột non để tạo thành nhôm phosphat không tan, không hấp thu và bị đào thải vào phân. Những phosphate dư thừa được vào cơ thể ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thì nhôm hydroxyd sẽ làm giảm hấp thu phosphate, gây giảm phosphate máu, giảm phosphate niệu và hấp thu calci tăng lên.
- Nhôm hầu như được đào thải qua nước tiểu. Do đó, người bệnh bị suy thận có nhiều nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương và hệ nội tiết). Nhôm hấp thu sẽ gắn vào protein huyết thanh (thí dụ albumin, transferrin) và do đó khó được loại bỏ bằng thẩm phân
- Simethicone được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.
Liều dùng - cách dùng của Gelactive Fort
Liều dùng
- Người lớn bao gồm cả người cao tuổi: uống 1 – 2 gói/lần x 4 lần/ngày, uống 20 phút đến 1 tiếng sau bữa ăn, trước khi đi ngủ hoặc khi thấy khó chịu.
- Trẻ em 12 – 18 tuổi: uống 1 – 2 gói/lần x 4 lần/ngày, uống 20 phút đến 1 tiếng sau bữa ăn, trước khi đi ngủ hoặc khi thấy khó chịu.
- Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1 gói/lần x 3 – 4 lần/ngày, uống 20 phút đến 1 tiếng sau bữa ăn, trước khi đi ngủ hoặc khi thấy khó chịu.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: tối đa 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Cách dùng
- Lắc kỹ trước khi dùng, uống đường uống.
- Không có yêu cầu đặc biệt về vệ sinh y tế sau khi sử dụng.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên một liều dùng thuốc, có thể uống nếu thấy khó chịu, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng nghiêm trọng không xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều. Một số triệu chứng đã được báo cáo bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn.
- Liều lớn có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm chứng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao
- Xử trí: Nhôm và magnesi được đào thải qua đường nước tiểu. Điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước, lợi tiểu. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu và thẩm tách phúc mạc là cần thiết.
Chỉ định của Gelactive Fort
Thuốc GELACTIVE FORT làm dịu các triệu chứng rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng acid dạ dày: ợ nóng, khó tiêu, đầy hơi.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên
- Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sự an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Vì sợ hấp thu hạn chế ở người mẹ nên phối hợp nhôm hydroxyd, magnasi hydroxyd và simethicone có thể xem xét sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
-
Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp
-
Tiêu hóa: Liều cao gây tắc nghẽn ruột.
-
Chuyển hóa: Liều cao gây giảm phosphat huyết, ở những bệnh nhân suy thận mạn tính có thể gây tăng magnesi huyết.
-
Cơ xương khớp: Nhuyễn xương.
-
Tâm thần: Bệnh não, sa sút trí tuệ.
-
Máu và hệ tạo máu: Thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, mycophenolate, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxylchloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin.
- Levothyroxin cũng có thể liên kết với simethicon làm giảm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với polysteren sulphonat do nguy cơ làm giảm tác dụng hoặc có kết tủa cản nhựa resin, nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (đã báo cáo với nhôm hydroxyd và magnesium hydroxyd) và nguy cơ tắc ruột (đã báo cáo với nhôm hydroxyd).
- Sử dụng đồng thời nhôm hydroxyd và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Magnesium hydroxyd ảnh hưởng đến sự kiềm hóa nước tiểu do đó có thể làm thay đổi sự bài tiết của một số thuốc, như làm tăng bài tiết salicylat
Thận trọng
- Nhôm hydroxyd có thể gây ra tắc ruột và sử dụng quá liều muối magnesium có thể gây ra tình trạng suy giảm vận động của ruột; dùng liều cao có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm sự tích trữ nước và dưỡng ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc suy nhược cơ tứ chi.
- Nhôm hydroxyd khi không hấp thu tại ruột, có thể có tác dụng toàn thân là rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều lượng cao hoặc sử dụng lâu dài, hoặc do có tác dụng che dấu do phosphat do chế độ ăn ít phosphat có thể dẫn đến thiếu hụt phosphat (có liên kết tốn – phosphat) kèm theo.
- Ở bệnh nhân suy thận, nhôm tích tụ có thể gây ngộ độc nhôm dẫn đến chứng loạn xương (osteomalacia), bệnh não do nhôm và giảm bạch cầu.
- Ở bệnh nhân suy thận, sử dụng lâu dài hoặc liều cao GELACTIVE FORT có thể làm tăng nồng độ nhôm và magnesi huyết.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền cần thận trọng.
- Chế phẩm có chứa sorbitol, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc.
- Trẻ em, đặc biệt trẻ nhỏ, khi sử dụng magnesium hydroxyd có thể gây tăng magnesi máu, đặc biệt tiêu chảy nặng hoặc mất nước.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc giảm phosphat huyết.
Bảo quản
Nơi khô, dưới độ 30 độ C. Tránh ánh sáng