Thành phần của Heparigen 5g
Mỗi ống 10ml thuốc Heparigen 5g Inj. có chứa thành phần:
-
L-ornithine L-aspartate: 5g
Dược động học
Hấp thu
-
Không có thông tin
Phân bố
- L-ornithine L-aspartate phân bố khắp cơ thể sau khi được tiêm tiêm truyền
Chuyển hóa
- L-ornithine L-aspartate được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
- Sự tạo thành ure để đào thải ra cơ thể qua cơ chế chuyển NH2 thành NH3 và sau đó kết hợp với CO2.
-
Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải của thuốc khoảng là 5 – 5,5 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc gan mật
Cơ chế tác dụng
-
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithin thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Hai acid này là nguyên liệu tham gia vào chu trình ure và quá trình tổng hợp glutamin. LOLA giúp tăng cường tổng hợp ure, chuyển amoniac độc hại thành ure nhằm giải độc bằng cách giảm nồng độ amoniac trong gan và não.
-
Aspartat và ornithin kích thích sự tạo thành ATP liên quan đến chu trinh T.C.A (tri carboxylic acid - chu trình Krebs) và kích thích sự chuyển năng lượng giữa chất gian bào của ty lạp thể với vào tương, có liên quan đến con đường malat-aspartat.
-
Aspartat đóng vai trò rất quan trọng trong sự sinh tổng hợp chất purin và pyrimidin.
Liều dùng - cách dùng của Heparigen 5g
Liều dùng
-
Viêm gan cấp: 1 - 2 ống (10ml - 20ml) mỗi ngày
-
Viêm gan mạn tính hoặc xơ gan: 2 - 4 ống ( 20ml - 40ml) mỗi ngày.
-
Liều dùng có thể được tăng lên trong những trường hợp bệnh nặng.
-
Hôn mê gan và giai đoạn tiền hôn mê gan: liều khởi đầu không được vượt quá 20 ống ( 200ml) mỗi ngày, tùy theo triệu chứng của bệnh. Truyền 8 ống (80ml) trong vòng 6 giờ đầu tiên, sau đó ở 18 giờ kế tiếp, cứ mỗi 6 giờ truyền thêm 4 ống (40ml). Trộn thuốc với dung dịch thích hợp và truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.
Cách dùng
-
Tiêm truyền tĩnh mạch
Quên liều
-
Thuốc được sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch bởi cán bộ y tế. Không có thông tin về tình trạng quên liều.
Quá liều và xử trí
-
L-ornithin L-aspartat là một phức hợp muối kép, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Quá liều với acid aspartic có thể gây tác hại đến thần kinh. Như đa số các acid amin khác, L-ornithin L-aspartat có khả năng gây độc khi sử dụng với một lượng lớn. Tuy nhiên, chưa có trường hợp quá liều LOLA được báo cáo.
-
Khi sử dụng thuốc quá liều và có những biểu hiện bất thường, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chỉ định của Heparigen 5g
-
Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp bệnh gan cấp tính hay mạn tính, đặc biệt trong các trường hợp hôn mê gan và tiền hôn mê gan.
Đối tượng sử dụng
-
Người mắc bệnh gan cấp tính hay mạn tính
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vì chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai.
-
Phụ nữ cho con bú có thể cân nhắc để sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết và ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Có thể gặp các tác dụng không mong muốn như cảm giác nóng ở thanh quản, thỉnh thoảng có thể xảy ra buồn nôn. Không cần ngừng điều trị, các phản ứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Không dùng đồng thời thuốc với phenothiazin
-
Thận trọng khi phối hợp thuốc với thuốc lợi tiểu làm giảm kali. Thường xuyên kiểm tra lượng ure và kali trong máu và nước tiểu khi phối hợp 2 thuốc này.
- Sản phẩm có thể tương kỵ với các acid, base, chất khử, chất oxy hoá mạnh
Thận trọng
-
Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc với liều cao thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ thuốc trong máu và nước tiểu.
-
Thận trọng khi cắt ống thuốc để tránh nguy cơ các mảnh vỡ thuỷ tinh từ vỏ chai trộn lẫn vào dung dịch gây ra tác dụng phụ. Thận trọng lưu ý khi chỉ dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút, creatinin huyết thanh trên 3mg/100ml)
-
Bệnh nhân nhiễm acid lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp fuctose-sorbitol, thiếu men fructose 1.6-diphosphatase
-
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc
-
Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.