Thuốc Heparigen 5g - Điều trị viêm gan cấp và mạn tính

Heparigen 5g Inj. là dạng dung dịch tiêm, sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Dai Han Pharm, được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến chức năng gan, hôn mê gan và tiền hôn mê gan.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Heparigen 5g - Điều trị viêm gan cấp và mạn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 ống x 10ml
Thương hiệu:
Dai Han Pharm
Dạng bào chế :
Dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109049928
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biện pháp hạn chế tăng men gan

Việc hạn chế tăng men gan là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe lá gan và ngăn ngừa các bệnh lý nghiêm trọng. Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả giúp bạn hạn chế tăng men gan:

  • Chế độ ăn uống khoa học: Hạn chế hoặc ngừng uống rượu bia, không ăn đồ ăn chế biến sẵn, đồ ăn nhanh, hạn chế đồ ăn chiên xào, nhiều dầu mỡ, không ăn nội tạng động vật, tăng cường rau xanh và trái cây,ưu tiên ngũ cốc nguyên hạt, uống đủ nước

  • Lối sống lành mạnh: Tập thể dục đều đặn, duy trì cân nặng hợp lý, ngủ đủ giấc, giảm căng thẳng, không hút thuốc

  • Sử dụng thuốc cẩn trọng: Không tự ý sử dụng thuốc, thông báo cho bác sĩ về các thuốc đang sử dụng

  • Khám sức khỏe định kỳ: Xét nghiệm men gan là một xét nghiệm quan trọng để đánh giá chức năng gan.

Thành phần của Heparigen 5g

Mỗi ống 10ml thuốc Heparigen 5g Inj. có chứa thành phần:

  • L-ornithine L-aspartate: 5g

Dược động học

Hấp thu

  • Không có thông tin

Phân bố

  • L-ornithine L-aspartate phân bố khắp cơ thể sau khi được tiêm tiêm truyền

Chuyển hóa

  • L-ornithine L-aspartate được chuyển hóa ở gan.

Thải trừ

  • Sự tạo thành ure để đào thải ra cơ thể qua cơ chế chuyển NH2 thành NH3 và sau đó kết hợp với CO2.
  • Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân,  thời gian bán thải của thuốc khoảng là 5 – 5,5 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc gan mật

Cơ chế tác dụng

  • L-ornithin L-aspartat (LOLA) là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithin thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Hai acid này là nguyên liệu tham gia vào chu trình ure và quá trình tổng hợp glutamin. LOLA giúp tăng cường tổng hợp ure, chuyển amoniac độc hại thành ure nhằm giải độc bằng cách giảm nồng độ amoniac trong gan và não.

  • Aspartat và ornithin kích thích sự tạo thành ATP liên quan đến chu trinh T.C.A (tri carboxylic acid - chu trình Krebs) và kích thích sự chuyển năng lượng giữa chất gian bào của ty lạp thể với vào tương, có liên quan đến con đường malat-aspartat.

  • Aspartat đóng vai trò rất quan trọng trong sự sinh tổng hợp chất purin và pyrimidin.

Liều dùng - cách dùng của Heparigen 5g

Liều dùng

  • Viêm gan cấp: 1 - 2 ống (10ml - 20ml) mỗi ngày

  • Viêm gan mạn tính hoặc xơ gan: 2 - 4 ống ( 20ml - 40ml) mỗi ngày.

  • Liều dùng có thể được tăng lên trong những trường hợp bệnh nặng.

  • Hôn mê gan và giai đoạn tiền hôn mê gan: liều khởi đầu không được vượt quá 20 ống ( 200ml) mỗi ngày, tùy theo triệu chứng của bệnh. Truyền 8 ống (80ml) trong vòng 6 giờ đầu tiên, sau đó ở 18 giờ kế tiếp, cứ mỗi 6 giờ truyền thêm 4 ống (40ml). Trộn thuốc với dung dịch thích hợp và truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. 

Cách dùng

  • Tiêm truyền tĩnh mạch

Quên liều

  • Thuốc được sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch bởi cán bộ y tế. Không có thông tin về tình trạng quên liều. 

Quá liều và xử trí

  • L-ornithin L-aspartat là một phức hợp muối kép, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Quá liều với acid aspartic có thể gây tác hại đến thần kinh. Như đa số các acid amin khác, L-ornithin L-aspartat có khả năng gây độc khi sử dụng với một lượng lớn. Tuy nhiên, chưa có trường hợp quá liều LOLA được báo cáo.

  • Khi sử dụng thuốc quá liều và có những biểu hiện bất thường, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời. 

Chỉ định của Heparigen 5g

  • Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp bệnh gan cấp tính hay mạn tính, đặc biệt trong các trường hợp hôn mê gan và tiền hôn mê gan.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc bệnh gan cấp tính hay mạn tính

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vì chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ cho con bú có thể cân nhắc để sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết và ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Có thể gặp các tác dụng không mong muốn như cảm giác nóng ở thanh quản, thỉnh thoảng có thể xảy ra buồn nôn. Không cần ngừng điều trị, các phản ứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời thuốc với phenothiazin

  • Thận trọng khi phối hợp thuốc với thuốc lợi tiểu làm giảm kali. Thường xuyên kiểm tra lượng ure và kali trong máu và nước tiểu khi phối hợp 2 thuốc này.

  • Sản phẩm có thể tương kỵ với các acid, base, chất khử, chất oxy hoá mạnh 

Thận trọng

  • Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc với liều cao thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ thuốc trong máu và nước tiểu.

  • Thận trọng khi cắt ống thuốc để tránh nguy cơ các mảnh vỡ thuỷ tinh từ vỏ chai trộn lẫn vào dung dịch gây ra tác dụng phụ. Thận trọng lưu ý khi chỉ dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi. 

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút, creatinin huyết thanh trên 3mg/100ml)

  • Bệnh nhân nhiễm acid lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp fuctose-sorbitol, thiếu men fructose 1.6-diphosphatase

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc

  • Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận. 

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Dai Han Pharm. Co., Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự