Thành phần của Heparos
-
L-Cysteine: 250mg
-
Choline: 250mg
Dược động học
Hấp thu
-
Choline được hấp thu ở ruột
-
L-cystine hấp thu tích cực từ đường một, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống.
Phân bố
-
Choline: Không có thông tin
-
L-cystine được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ.
Chuyển hóa
-
Choline một phần được chuyển hóa ở ruột thành trimethylglycine và trimethylamine, sau đó được hấp thu tại ruột. Choline, trimethylamine được chuyển hóa tại gan. Tại gan, choline được chuyển hóa bởi các phản ứng chuyển hóa, trong đó có sự tạo thành CDP-choline, kết hợp diacylglycerol để tạo thành phosphatidylcholine. Trong não, choline được chuyển hóa thành acetylcholine bởi enzyme choline acetyltransferase. Cho một phần nhỏ choline được chuyển hóa thành acetylcholine, ở thận cũng có sự tích lũy choline.
-
L-cystine được chuyển hóa qua gan, thải trừ chủ yếu qua mật
Thải trừ
-
Choline một phần được bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất oxy hóa.
-
L-cystin có 21% liều được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc trị bệnh gan
Cơ chế tác dụng
-
Choline: Choline là tiền chất của Betaine, chất thẩm thấu được thận sử dụng để kiểm soát cân bằng nước và điện giải. Choline và chất chuyển hóa của nó cần thiết cho 3 mục đích sinh lý chủ yếu là: toàn vẹn cấu trúc và vai trò truyền tín hiệu qua màng tế bào; tổng hợp acetyl choline; và như là nguồn chính cung cấp nhóm methyl qua các chất chuyển hóa của nó.
-
L-Cystine: L-Cystine là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc -SH, có tác dụng tăng chuyển hóa ở da và có tác dụng khử các gốc tự do.
Liều dùng - cách dùng của Heparos
Liều dùng
-
2 viên /lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng
-
Dùng đường uống
Quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Chưa có dữ liệu cụ thể.
Chỉ định của Heparos
-
Tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị các bệnh lý do rối loạn và suy giảm chức năng gan như sạm da, tàn nhang, chàm, nổi mề đay, viêm nhiễm mụn nhọt trứng cá.
-
Hỗ trợ ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.
Đối tượng sử dụng
-
Người mắc các bệnh lý do rối loạn và suy giảm chức năng gan
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Không gây ảnh hưởng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thỉnh thoảng nôn, khát nước, đau bụng nhẹ, tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Chưa có dữ liệu đầy đủ cho tương tác thuốc với thuốc khác.
Thận trọng
-
Thận trọng với bệnh nhân bị cystin niệu.
-
Nên ngừng dùng thuốc khi bệnh về dạ dày, ruộ
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc
- Rối loạn chức năng thận trầm trọng hoặc hôn mê gan.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.