Thuốc Lopradium 2mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị tiêu chảy cấp, bù nước, điện giải (Imexpharm)

Lopradium được bào chế dưới dạng viên nang cứng của công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm. Thuốc có hoạt chất chính là loperamid hydrochlorid, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Lopradium 2mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị tiêu chảy cấp, bù nước, điện giải (Imexpharm)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050010
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các phương pháp điều trị tiêu chảy cấp 

Tiêu chảy cấp cần được điều trị kịp thời để tránh mất nước và rối loạn điện giải. Một số phương pháp chính bao gồm:

  • Bù nước và điện giải: Dung dịch oresol (ORS) là lựa chọn hàng đầu để bù nước. Nếu tiêu chảy nặng gây mất nước nhiều, có thể cần truyền dịch đường tĩnh mạch.
  • Chế độ ăn uống hợp lý: Duy trì chế độ ăn nhẹ, dễ tiêu như cháo, súp, chuối và tránh thực phẩm dầu mỡ, sữa (trừ sữa mẹ ở trẻ sơ sinh).
  • Dùng men vi sinh (probiotics): Giúp cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, đặc biệt là Lactobacillus và Saccharomyces boulardii.
  • Thuốc điều trị nguyên nhân: Nếu tiêu chảy do vi khuẩn, có thể cần kháng sinh (theo chỉ định bác sĩ). Loperamide chỉ dùng trong một số trường hợp tiêu chảy không nhiễm khuẩn.

Thành phần của Thuốc Lopradium 2mg

Bảng thành phần 

  • Loperamid hydrochlorid: 2mg 
  • Tá dược vừa đủ 

Dược lực học 

Nhóm dược lý

Loperamid là một dạng opiat tổng hợp

Cơ chế tác dụng

  • Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có thể liên quan đến sự giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
  • Loperamid được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính.

Dược động học 

  • Hấp thu: Khoảng 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Khoảng 97% thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan thành dạng không hoạt tính (trên 50%). Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 - 14 giờ. Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp.
  • Thải trừ: Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30% - 40%). 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Lopradium 2mg

Liều dùng

Tiêu chảy cấp tính:

  • Người lớn:

    • Liều khởi đầu: 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg. Tối đa trong 5 ngày.
    • Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày.
  • Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp tính.

    • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
      Hoặc:
    • Trẻ em từ 6 - 8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.

Tiêu chảy mạn tính:

  • Người lớn:

    • Liều khởi đầu: Uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm tiêu chảy.
    • Liều duy trì: Uống 4 - 8 mg/ngày, chia thành liều nhỏ (2 lần). Liều tối đa 16 mg/ngày. Nếu tình trạng bệnh không tiến triển với liều 16 mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, không nên tiếp tục dùng thuốc.
  • Trẻ em: Liều lượng chưa được xác định.

Cách dùng 

Uống thuốc với nhiều nước 

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: Triệu chứng suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích thích đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hằng ngày khoảng 60 mg Loperamid.

  • Xử trí:

    • Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày.
    • Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thể cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

Chỉ định của Thuốc Lopradium 2mg

  • Điều trị bằng Loperamid nên được đi kèm bù nước và chất điện giải
  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên 
  • Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các nghiên cứu chứng minh tính an toàn trên phụ nữ có thai, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Vì loperamid tiết qua sữa mẹ rất ít, có thể dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nhưng với liều thấp.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện tác dụng không mong muốn: nhức đầu, chóng mặt.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Tắc ruột do liệt, dị ứng.

Tương tác thuốc

Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.

Thận trọng

  • Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
  • Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
  • Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể.
  • Theo dõi trướng bụng.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
  • Tổn thương gan.
  • Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Hội chứng lỵ.
  • Bụng trướng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai.

Bảo quản

Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự