Thuốc pms-Ursodiol C 250mg - Điều trị xơ gan ứ mật, tan sỏi mật

Thuốc Ursodiol C 250 mg là sản phẩm của công ty Pharmascience INC, thành phần chính là Ursodiol. Ursodiol C 250mg được dùng để điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và làm tan các sỏi mật thấu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc pms-Ursodiol C 250mg - Điều trị xơ gan ứ mật, tan sỏi mật
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 lọ x 30 viên
Thương hiệu:
Pharmascience INC
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Canada
Mã sản phẩm:
0109050179
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của xơ gan ứ mật nguyên phát 

Xơ gan ứ mật nguyên phát là một bệnh gan mạn tính do tổn thương các ống mật nhỏ trong gan, gây ứ mật và dần dần dẫn đến xơ gan. 

Triệu chứng ban đầu:

  • Mệt mỏi kéo dài.
  • Ngứa da, thường nặng hơn vào ban đêm.
  • Khô mắt, khô miệng.

Triệu chứng tiến triển:

  • Vàng da do tăng bilirubin.
  • Đau âm ỉ vùng hạ sườn phải.
  • Gan to, lách to.
  • Xuất hiện các mảng vàng trên da (u vàng).
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân.

Thành phần của Thuốc pms-Ursodiol C 250mg

Bảng thành phần 

  • Ursodiol: 250mg 
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học 

  • Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống, 96-98% được gắn kết với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

  • Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan  và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan-ruột.

  • Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Ursodiol thuộc nhóm thuốc đường mật và gan, cụ thể là nhóm acid mật

Cơ chế tác dụng 

  • Ursodiol là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hóa thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột.
  • Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid. Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hòa tan các sỏi cholesterol.
  • Mặc dù Ursodiol không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.
  • Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc pms-Ursodiol C 250mg

Liều dùng

Liều thường dùng của người lớn:

  • Uống 13-16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc vào sau bữa sáng và tối.
  • Liều hàng ngày có thể chia không đều, với liều lớn hơn uống vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
  • Liều khởi đầu: 250 mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần đầu.
  • Sau đó, mỗi tuần tăng thêm 250 mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được. 
  • Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó tiếp tục thường lại được dung nạp.

  • Người bệnh béo (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều thường dùng cho trẻ em: Chưa được xác định.

Chú ý:

  • Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài từ 3 tháng đến 2 năm.
  • Cứ cách 3-6 tháng lại chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc.
  • Việc điều trị có thể cần tới 2 năm, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi.
  • Tiếp tục điều trị khoảng 3 tháng sau khi chụp X-quang không còn sỏi.

Cách dùng 

Dùng đường uống 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều 

Không có dữ liệu về quá liều và cách xử trí. Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần thiết, các loại resin trao đổi ion có thể được sử dụng kết hợp với các acid mật trong ruột. 

Chỉ định của Thuốc pms-Ursodiol C 250mg

Thuốc được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và làm tan sỏi mật thấu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động. 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai 
  • Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa có tài liệu nghiên cứu nào có thể kết luận cụ thể về vấn đề này. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tiêu hóa: Tiêu chảy hiếm khi xảy ra 

Tương tác thuốc 

  • Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhóm hydroxide) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và gây trở ngại cho việc hấp thu của PMS-URSODIOL C.

  • Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, thuốc ngừa thai đường uống chứa estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu (như clofibrat) không nên dùng với PMS-URSODIOL C.

  • Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.

Thận trọng 

  • Một sản phẩm của nhóm này đã được tìm thấy là gây ung thư ở động vật.
  • Sự liên quan của nghiên cứu trên động vật đối với người dùng pms-URSODIOL C trong lâm sàng chưa được xác lập.

Chống chỉ định

  • pms-URSODIOL C không phù hợp trong việc làm tan các sỏi mật không thấu xạ và không nên sử dụng ở những bệnh nhân có túi mật không hoạt động.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

PHARMASCIENCE INC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự