Thuốc Silyhepatis - Điều trị duy trì tăng amoniac máu

Silyhepatis là sản phẩm thuốc của công ty Cho-A Pharm Co., Ltd. - xuất xứ tại Hàn Quốc, với thành phần hoạt chất là L-Arginine Hydrochloride. Thuốc được chỉ định điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamoyl phosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase; điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Silyhepatis - Điều trị duy trì tăng amoniac máu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 5ml
Thương hiệu:
Cho-A Pharm
Dạng bào chế :
Siro
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109050255
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Thiếu carbamonyl phosphate synthetase là gì?

Thiếu carbamonyl phosphate synthetase (carbamoyl phosphate synthetase deficiency-CPS) là bệnh di truyền khiến ammoniac tích tụ trong máu, từ đó gây độc cho các cơ quan và mô. Não người bệnh bị ảnh hưởng nghiêm trọng do chúng nhạy cảm với lượng amoniac dư thừa. Amoniac được tạo thành trong quá trình cơ thể phân hủy protein.

Thiếu carbamonyl phosphate synthetase thường khởi phát ngay từ khi trẻ mới sinh với những biểu hiện lâm sàng như:

  • Ngủ nhiều quá mức

  • Kiểm soát nhịp thở kém

  • Điều hòa nhiệt độ cơ thể kém

  • Chán ăn và nôn mửa sau ăn

  • Co giật

  • Cử động cơ thể bất thường

  • Hôn mê

Qua giai đoạn sơ sinh, bệnh nhân có thể tái phát bệnh nếu không duy trì chế độ ăn uống hợp lý, bị căng thẳng quá mức hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng khác. Họ cũng có nguy cơ chậm phát triển và thiểu năng trí tuệ. Trong một số trường hợp, người bệnh có thể khởi phát triệu chứng muộn và ít nghiêm trọng hơn.

Thành phần của Thuốc Silyhepatis

  • L-Arginine Hydrochloride 1000mg.

  • Tá dược: Dung dịch D-Sorbitol 70%, sucrose, enzyinatically modiiied stevia, natri methyl hydroxybenzoat, natri propyl hydroxvbenzoat, acid tric khan, caramel, caramel flavor A-9029, ethanol, nước tinh khiết.

Dược động học

Hấp thu

Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa. Cmax đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Sau khi truyền tĩnh mạch, Cmax của arginin đạt được ở 20 – 30 phút sau khi bắt đầu truyền. 

Phân bố

Arginin phân bố nhiều vào các mô.

Chuyển hóa

Arginin hydroclorid được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa. Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành omithin và urê qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase. 

Thải trừ

Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Nửa đời thải trừ: 1,2 - 2 giờ. 

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Thuốc đường tiêu hóa.

Cơ chế tác dụng 

  • Arginin là một acid amin chủ yếu trong chu trình urê ở bệnh nhân bị thiếu hut enzym N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hoặc argininosuccinat lyase (ASL). 

  • Tác dụng của arginin kích thích giải phóng hormon tăng trưởng, prolactin, glucagon và Insulin không phụ thuộc vào sự kiểm soát giải phóng adrenalin và thay đổi nồng độ Glucose huyết. Arginin kích thích giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin của tuyến yên có thể do tác dụng lên vùng dưới đồi. Ở bệnh nhân có chức năng tuyến yên bình thường, nồng độ hormon tăng trưởng trong huyết tương tăng sau khi dùng arginin, còn ở bệnh nhân có chức năng tuyến yên suy giảm, hormon tăng trưởng tăng rất ít hoặc không tăng. 

  • Dùng arginin hydroclorid ở bệnh nhân có các rối loạn này làm hồi phục nồng độ arginin huyết, giúp ngăn chặn sự dị hóa protein. Truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân bị thiếu hụt ASS hoặc ASL có tác dụng đẩy mạnh sự hợp nhất amoniac vào citrulin và argininosuccinat. Các sản phẩm trung gian này của chu trình urê ít độc và dễ bài tiết trong nước tiểu hơn amoniac và cung cấp một chuỗi các phản ứng hóa sinh để thải trừ chất thải nitơ. 

  • Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là trực tiếp. Sự phân hủy glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể thông qua arginin kích thích giải phóng glucagon. 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Silyhepatis

Liều dùng

Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.

  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu:

  • Trẻ sơ sinh: 100 - 175mg/kg/lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 - 175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Điều trị hỗ trợ rối loạn khó tiêu:

  • Người lớn: Uống 3 - 6g (3 - 6 ống)/ngày.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:

  • Người lớn: Uống 6 - 21g (6 - 21 ống)/ngày, mỗi lần dùng không quá 8h (8 ống).

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase:

  • Người lớn: Uống 3 - 20g (3 - 20 ống)/ngày, tùy tình trạng bệnh.

Cách dùng

Thuốc Silyhepatis chỉ dùng đường uống.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều có thể dẫn đến acid chuyển hoá thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid máu, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hoá.

Chỉ định của Thuốc Silyhepatis

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamoyl phosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
  • Chỉ định điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu.
  • Chỉ định điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Chỉ định điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng tập luyện ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Chỉ định bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai: Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho bệnh nhân này khi thật sự cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: Do độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho bệnh nhân này khi thật sự cần thiết.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Đau và sưng bụng, giảm tiểu cầu, tăng creatin và creatinin.
  • Phản ứng dị ứng với biểu hiện: phát ban, tay và mặt sưng và đỏ. Các triệu chứng này sẽ nhanh chóng biến mất khi ngừng thuốc và sử dụng diphenhydramin.
  • Tăng kali máu ở bệnh nhân bị bệnh thận.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Để tránh tương tác với các thuốc khác đặc biệt là rượu, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết những thuốc khác đang sử dụng.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với caramel: Thuốc này có chứa caramel nên bệnh nhân dị ứng với caramel cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

  • Bệnh nhân tiểu đường: Do thuốc này có chứa đường.

  • Bệnh nhân bị rối loạn điện giải.

Chú ý:

  • Tuân theo đúng hướng dẫn và liều lượng.

  • Thuốc này chỉ để uống, không được tiêm.

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu các triệu chứng bệnh không cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân bị hẹp đường mật.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty Cho-A Pharm Co., Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự