Thành phần của Thuốc Vihacaps 600
Thành phần
- Phospholipid đậu nành: 600mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl-phosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C).
Hấp thu
- Hai chất đồng vị phóng xạ đều được hấp thu hơn 90% ở ruột.
Phân bố
- Phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa
- Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng.
- Nồng độ 14C cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy của thành phần cholin 3H là 66 giờ, 14C là 32 giờ.
- 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14C được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14C được tìm thấy trong nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Thuốc cho các bệnh về gan.
Cơ chế tác dụng
- Phospholipid đậu nành có tác dụng bảo vệ gan trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp như tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachlorid, paracetamol và galactosamin.
- Phospholipid đậu nành ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa trong các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ), vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxid hóa lipid và tổng hợp collagen.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vihacaps 600
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên Vihacaps 600 x 3 lần/ngày. Tổng liều 1800mg/ngày.
- Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Cách dùng
- Vihacaps 600 dùng trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Vihacaps 600 khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.
Chỉ định của Thuốc Vihacaps 600
- Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan,...
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em trên 18 tuổi.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có báo cáo.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc, do đó không nên dùng cho đối tượng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn tiêu hóa như rối loạn dạ dày, phân mềm, tiêu chảy có thể xảy ra.
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10000
- Phản ứng dị ứng như phát ban da.
Chưa rõ tần suất
- Ngứa.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chống đông máu: Vihacaps 600 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời.
Thận trọng
Chống chỉ định
- Trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.