Thuốc Aspirin 81mg TVPharm - Phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ

Aspirin 81mg TV.Pharm là thuốc chứa hoạt chất aspirin, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc này được sử dụng để dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều trị hội chứng Kawasaki. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aspirin 81mg TVPharm - Phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Tv.Pharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049061
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tổng quan về bệnh lý Nhồi máu cơ tim và đột quỵ

Nguyên nhân:

  • Nhồi máu cơ tim xảy ra khi lưu lượng máu đến một phần của tim bị giảm hoặc bị tắc nghẽn hoàn toàn, thường do cục máu đông trong động mạch vành.
  • Đột quỵ xảy ra khi lưu lượng máu đến một phần của não bị gián đoạn hoặc giảm, ngăn cản mô não nhận oxy và chất dinh dưỡng.

Đặc điểm:

  • Nhồi máu cơ tim và đột quỵ là các tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, cần được cấp cứu kịp thời.
  • Các yếu tố nguy cơ bao gồm cao huyết áp, cholesterol cao, tiểu đường, hút thuốc lá và lối sống ít vận động.

Triệu chứng:

  • Nhồi máu cơ tim: Đau ngực hoặc khó chịu lan xuống vai, cánh tay, lưng hoặc hàm, khó thở, đổ mồ hôi, buồn nôn hoặc nôn.
  • Đột quỵ: Yếu hoặc tê liệt một bên cơ thể, khó nói hoặc hiểu lời nói, mất thăng bằng hoặc phối hợp, đau đầu dữ dội mà không rõ nguyên nhân.

Biến chứng: Nếu không được điều trị kịp thời, nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong hoặc gây tổn thương vĩnh viễn cho cơ tim hoặc não, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.

Phòng ngừa:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, kiểm soát các yếu tố nguy cơ như huyết áp, cholesterol, tiểu đường.
  • Tránh hút thuốc lá và uống rượu bia.

Điều trị:

  • Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid như aspirin để giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Can thiệp phẫu thuật nếu cần thiết để mở lại hoặc thay thế các động mạch bị tắc nghẽn.
  • Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống để duy trì sức khỏe tim mạch và tuần hoàn.

Thành phần của Aspirin 81mg TVPharm

  • Aspirin: 81mg

Liều dùng - cách dùng của Aspirin 81mg TVPharm

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Do là viên bao tan trong ruột, nên khi dùng phải nuốt nguyên viên, không nghiền nát hoặc nhai.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

  • Điều trị giảm đau hạ sốt: 325 - 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, khi cần thiết.
  • Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 81 – 325 mg/ngày.

Trẻ em: 50 – 70 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6g/ngày

Người lớn:

  • Chống viêm: 3 - 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5-6 lần).
  • Bệnh Kawasaki:
    • Giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.
    • Giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).

Quá liều:

  • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.
  • Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
  • Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
  • Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
  • Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
  • Truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
  • Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
  • Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Aspirin 81mg TVPharm

  • Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị hội chứng Kawasaki.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi cần điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hoặc dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên dùng trong điều trị hội chứng Kawasaki.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Thường gặp 

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.

Ít gặp 

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
  • Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gan: Độc hại gan.
  • Thận: Suy chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.
  • Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
  • Aspirin đối kháng với natri niệu do spironolacton và phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
  • Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphipyrazol.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Sốt do virus

Thận trọng khi sử dụng:

  • Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
  • Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
  • Cần xem xét nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
  • Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường.

Bảo quản

  • Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự