Thuốc Atorlip 20mg - Điều trị tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL

Thuốc Atorlip 20mg được công ty cổ phần dược Hậu Giang sản xuất với thành phần chính là Atorvastatin giúp điều trị tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atorlip 20mg - Điều trị tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049102
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về các bệnh lý tim mạch do tăng cholesterol máu 

Tăng cholesterol máu là tình trạng lượng cholesterol trong máu cao hơn mức bình thường. Cholesterol là một loại chất béo cần thiết cho cơ thể, nhưng khi quá nhiều, nó sẽ tích tụ trong thành mạch máu, gây ra các mảng xơ vữa. Các mảng xơ vữa này làm hẹp và cứng động mạch, gây trở ngại cho việc lưu thông máu, từ đó dẫn đến các bệnh lý tim mạch.

Nguyên nhân gây tăng cholesterol máu

  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Tiêu thụ quá nhiều chất béo bão hòa (thịt đỏ, sữa béo, bơ,...) và cholesterol (trứng gà, nội tạng động vật,...).
  • Ít vận động: Thiếu vận động làm giảm khả năng sử dụng cholesterol của cơ thể.
  • Di truyền: Một số người có nguy cơ cao mắc bệnh do yếu tố di truyền.
  • Các bệnh lý khác: Tiểu đường, suy giáp, hội chứng thận hư,...
  • Thuốc: Một số loại thuốc như thuốc tránh thai, corticosteroid có thể làm tăng cholesterol.
  • Tuổi tác: Nguy cơ tăng cholesterol tăng theo tuổi.
  • Giới tính: Nam giới thường có nguy cơ cao hơn nữ giới sau mãn kinh.

Các bệnh lý tim mạch do tăng cholesterol máu

  • Xơ vữa động mạch: Đây là căn bệnh nền tảng của hầu hết các bệnh tim mạch. Các mảng xơ vữa hình thành và phát triển trong lòng mạch, gây hẹp lòng mạch và hạn chế lưu thông máu.
  • Bệnh động mạch vành: Các động mạch vành cung cấp máu cho tim bị xơ vữa, gây ra các triệu chứng như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Đột quỵ: Các mảng xơ vữa vỡ ra và gây tắc nghẽn mạch máu não, dẫn đến đột quỵ.
  • Bệnh mạch máu ngoại biên: Các động mạch ở chân bị xơ vữa, gây ra các triệu chứng như đau chân khi đi bộ.

Triệu chứng của các bệnh lý tim mạch do tăng cholesterol máu

Thật không may, các bệnh lý tim mạch do tăng cholesterol máu thường không có triệu chứng rõ ràng ở giai đoạn đầu. Khi các triệu chứng xuất hiện, bệnh thường đã tiến triển khá nặng.

  • Đau thắt ngực: Cảm giác đau, tức ngực khi vận động.
  • Khó thở: Khó thở khi gắng sức hoặc ngay cả khi nghỉ ngơi.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi, thiếu năng lượng.
  • Sưng chân: Chân bị sưng do ứ dịch.
  • Đau chân khi đi bộ: Đau nhức ở bắp chân khi đi bộ một quãng đường nhất định.

Biểu hiện của bệnh khi đã tiến triển

  • Nhồi máu cơ tim: Tế bào cơ tim bị chết do thiếu máu cung cấp.
  • Đột quỵ: Mất khả năng vận động, nói, hoặc cả hai.

Thành phần của Atorlip 20mg

  • Atorvastatin: 20mg

Liều dùng - cách dùng của Atorlip 20mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều dùng nằm trong khoảng 10-80 mg/ngày, sử dụng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày 
  • Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp: 10mg/lần/ngày 
  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử: 10-80 mg/ngày 
  • Phòng bệnh tim mạch: 10mg/ngày 
  • Bệnh nhi tăng cholesterol máu: 10mg/ngày 

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo < 12 giờ thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Atorlip 20mg

  • Chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B, triglycerid 
  • Giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát 
  • Dự phòng các biến chứng tim mạch: Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ đột quỵ 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng đường huyết
  • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Đau đầu; Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng - thanh quản, chảy máu cam.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy
  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng
  • Chức năng gan bất thường, tăng creatinin kinase huyết
  • Rối loạn chức năng sinh dục.
  • Trầm cảm.

Tương tác thuốc: 

  • Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, niacin, kháng nấm nhóm azole.
  • Thuốc kháng acid, colestipol, digoxin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)
  • Bệnh nhân: Có thai, đang cho con bú, hay có khả năng mang thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.

Thận trọng: 

  • Thận trọng khi sử dụngt huốc ở các bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan 
  • Thận trọng các lợi ích và rủi ro của bênh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu cơ 
  • Tiền sử suy thận có thể là 1 yếu tố nguy cơ gây tăng tiêu huỷ cơ vân 
  • Bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ xuất huyết 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự