Thuốc Atorpa-E 40/10 - Điều trị bệnh tim mạch và tăng cholesterol máu

Thuốc Atorpa-E 40/10 được Công ty cổ phần dược Apimed sản xuất với thành phần chính là Ezetimibe và Atorvastatin giúp điều trị bệnh tim mạch và tăng cholesterol máu

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atorpa-E 40/10 - Điều trị bệnh tim mạch và tăng cholesterol máu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Apimed
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049104
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý động mạch vành: 

Bệnh động mạch vành là một tình trạng phổ biến, xảy ra khi các động mạch cung cấp máu cho tim bị hẹp hoặc tắc nghẽn do sự tích tụ các mảng xơ vữa. Điều này làm giảm lượng máu và oxy đến tim, gây ra các triệu chứng và có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.

Nguyên nhân gây bệnh động mạch vành

  • Xơ vữa động mạch: Đây là nguyên nhân chính, xảy ra khi cholesterol và các chất béo khác tích tụ trong thành động mạch, tạo thành các mảng xơ vữa.
  • Huyết áp cao: Áp lực máu cao làm tổn thương thành động mạch và thúc đẩy sự hình thành mảng xơ vữa.
  • Tiểu đường: Đường huyết cao làm tổn thương các mạch máu, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Hút thuốc: Nicotine trong thuốc lá làm hẹp mạch máu và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Béo phì: Thừa cân làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh mãn tính, bao gồm bệnh động mạch vành.
  • Ít vận động: Thiếu vận động làm tăng cholesterol máu và tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Yếu tố di truyền: Một số người có nguy cơ cao hơn do yếu tố di truyền.

Triệu chứng của bệnh động mạch vành

  • Đau thắt ngực: Đây là triệu chứng phổ biến nhất. Cảm giác đau, tức ngực thường xuất hiện khi gắng sức và giảm đi khi nghỉ ngơi.
  • Khó thở: Khó thở, đặc biệt khi hoạt động.
  • Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi, thiếu năng lượng.
  • Đau lan tỏa: Đau có thể lan ra cánh tay trái, vai, cổ hoặc hàm.
  • Đổ mồ hôi: Đổ mồ hôi lạnh, đặc biệt khi đau ngực.
  • Chóng mặt: Cảm giác chóng mặt, hoa mắt.

Biểu hiện của bệnh khi đã tiến triển

  • Nhồi máu cơ tim: Khi một động mạch vành bị tắc hoàn toàn, một vùng cơ tim sẽ bị chết do thiếu máu.
  • Suy tim: Tim không bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
  • Rối loạn nhịp tim: Tim đập không đều

Thành phần của Atorpa-E 20/10 40mg

  • Ezetimibe: 10mg 
  • Atorvastatin: 40mg 

Liều dùng - cách dùng của Atorpa-E 20/10 40mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều lượng của Atorpa-E: 10/10 mg/ngày đến 80/10 mg/ngày.
  • Liều thường dùng: 10/10 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp từ gia đình (HoFH): 10/10 mg/ngày hoặc 80/10 mg/ngày
  • Kết hợp Atorpa-E với các thuốc khác: Nên dùng Atorpa-E trước 22 giờ hoặc sau 24 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật. Liều ATORPA- E không được vượt quá 20/ 10 mg/ngày.

Quá liều: 

  • Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và có thể sử dụng các biện pháp bổ sung như theo dõi chức năng gan và CPK huyết thanh.

Quên liều: 

  • Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ.
  • Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
  • Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Chỉ định của Atorpa-E 20/10 40mg

  • Chỉ định để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân bệnh động mạch vành (CHD) và tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính (ACS)
  • Chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn có tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp 
  • Chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân HoFH

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Tương tác thuốc: 

  • Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
  • Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân.
  • Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.
  • Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
  • Dùng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với Atorvastatin, Ezetimibe hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng: 

  • Atorpa-E cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố ảnh hưởng đến hội chứng tiêu cơ vân.
  • Không nên dùng đồng thời ATORPA-E với acid fusidic.
  • Thận trọng khi dùng ATORPA- E cho bệnh nhân uống nhiều rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Không nên dùng ATORPA-E kết hợp với các fibrat.
  • Cẩn thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng Atorpa-E trong khi điều trị với ciclosporin.
  • Thận trọng với bệnh nhân đã từng bị đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi máu ổ khuyết

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:  Ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cân nhắc khả năng bị chóng mặt có thể gặp phải sau khi dùng Atorpa-E.
  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú 

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Apimed
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự