Thuốc Lipanthyl Supra 160mg - Điều trị tăng cholesterol máu

Lipanthyl Supra 160mg thuộc thương hiệu Abbott - Pháp với thành phần hoạt chất chính là Fenofibrate hàm lượng 160mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp; tăng lipoprotein máu thứ phát nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Lipanthyl Supra 160mg - Điều trị tăng cholesterol máu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Abbott
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0109049998
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây ra tình trạng tăng cholesterol máu

Tăng cholesterol máu là tình trạng nồng độ cholesterol trong máu cao hơn mức bình thường, làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. Cholesterol máu cao có thể do nguyên nhân nguyên phát (di truyền) hoặc thứ phát (do bệnh lý hay lối sống).

Nguyên phát thường gặp nhất là rối loạn lipid máu gia đình do đột biến gen làm giảm khả năng chuyển hóa cholesterol.

Nguyên nhân thứ phát bao gồm:

  • Chế độ ăn uống: Tiêu thụ quá nhiều chất béo bão hòa, thực phẩm chế biến sẵn, đường tinh luyện.

  • Lối sống ít vận động: Giảm hoạt động thể chất làm giảm HDL (cholesterol tốt) và tăng LDL (cholesterol xấu).

  • Bệnh lý đi kèm: Đái tháo đường, suy giáp, hội chứng thận hư, bệnh gan tắc nghẽn.

  • Thuốc: Một số thuốc như estrogen, corticoid, thuốc lợi tiểu có thể làm tăng cholesterol.

  • Thói quen xấu: Hút thuốc, uống rượu nhiều làm rối loạn chuyển hóa lipid.

Thành phần của Lipanthyl Supra 160mg

Thành phần

  • Hoạt chất chính: Fenofibrate (INN) 160mg
  • Tá dược: natrilaurylsulphat, lactose monohydrat, povidon, cellulose vi tinh thể, silica colloidal khan, crospovidon, natri stearyl fumarate
  • Chất bao: polyvinyl alcohol, titanium dioxide (El71), talc, lecithin đậu nành, xanthan gum

Dược động học

Hấp thu:

  • Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 4 - 5 giờ sau khi uống.

  • Nồng độ trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục.

  • Fenofibrat tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn.

Phân bố:

  • Acid fenofibric liên kết mạnh với albumin huyết tương (>99%).

Chuyển hóa:

  • Không thấy fenofibrat ở dạng biến đổi trong huyết tương.

  • Acid fenofibric là chất chuyển hóa chính của fenofibrat.

Thải trừ:

  • Thuốc bài xuất chủ yếu qua nước tiểu.

  • Toàn bộ lượng thuốc đưa vào được đào thải trong 6 ngày.

  • Dạng thải trừ chủ yếu: Acid fenofibric và dạng liên hợp glucuronid.

  • Ở người già, độ thanh thải toàn phần của acid fenofibric giảm nhưng không bị thay đổi đáng kể.

  • Không bị loại trừ khi thẩm tách máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Fenofibrat thuộc nhóm fibrates (dẫn chất của acid fibric), có tác dụng giảm lipid máu, giảm cholesterol và triglyceride

Cơ chế tác dụng:

  • Fenofibrat hoạt hóa receptor PPARα, giúp tăng phân hủy lipid, bài xuất triglyceride, hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein CIII. Kết quả là giảm LDL, VLDL chứa lipoprotein B và tăng HDL chứa apoprotein AI, AII
  • Fenofibrat còn giúp thanh thải LDL, giảm LDL tỷ trọng thấp, hỗ trợ bệnh nhân có nguy cơ tim mạch
  • Ngoài ra, thuốc có tác dụng giảm acid uric, chống kết tập tiểu cầu và giảm các chỉ số viêm

Liều dùng - cách dùng của Lipanthyl Supra 160mg

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày

Cách dùng

  • Uống thuốc sau khi ăn

Quá liều & Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu
  • Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần
  • Fenofibrat không bị loại trừ khi thẩm tích máu

Chỉ định của Lipanthyl Supra 160mg

  • Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerides máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, lIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác, đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo
  • Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên

Đối tượng sử dụng

  • Người được bác sĩ chỉ định có tình trạng tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerides máu
  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi đã đánh giá kỹ về lợi ích/nguy cơ
  • Phụ nữ cho con bú: chưa có dữ liệu cho thấy liệu fenofibrate và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng fenofibrate khi đang cho con bú
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp & Rất hiếm gặp
Không xác định tần suất
Tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi) Viêm tụy    
Gan–mật Tăng vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh Sỏi mật Viêm gan  
Da   Phát ban, ngứa, mày đay
Rụng tóc, da nhạy cảm với ánh sáng, mọc mụn nước, nổi cục khi tiếp xúc ánh sáng
 
Cơ xương, mô liên kết, xương
 
Đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ
 
Globulin cơ niệu kịch phát
Tim mạch  
Huyết khối tắc mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu)
   
Thần kinh   Đau đầu    
Sinh sản  
Suy giảm tình dục
   
Chuyển hóa  
Tăng creatinine, urea huyết thanh, homocysteine máu
   
Máu    
Giảm hemoglobin và bạch cầu
 
Hô hấp       Bệnh phổi kẽ

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông: Không khuyến cáo phối hợp fenofibrate với thuốc chống đông đường uống. Nếu bắt buộc, giảm 1/3 liều thuốc chống đông khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh dần theo INR.
  • Cyclosporine: Có thể gây suy giảm chức năng thận. Cần giám sát chặt chẽ và ngừng fenofibrate nếu chức năng thận thay đổi nghiêm trọng.
  • Statin hoặc fibrate khác: Làm tăng nguy cơ ngộ độc cơ. Thận trọng và theo dõi dấu hiệu tổn thương cơ khi phối hợp
  • Enzyme chuyển hóa thuốc: Ức chế nhẹ đến trung bình CYP2C9, yếu với CYP2C19 và CYP2A6. Cần giám sát khi dùng chung với thuốc chuyển hóa qua các enzyme này, điều chỉnh liều nếu cần

Thận trọng

  • Điều trị tăng cholesterol thứ phát: Trước khi dùng fenofibrate, cần điều trị phù hợp các bệnh như: tiểu đường type 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu
  • Theo dõi hiệu quả điều trị: Xác định lipid huyết thanh (cholesterol, LDL, triglyceride). Nếu không đạt sau 3 tháng, cân nhắc liệu pháp thay thế
  • Mỡ máu cao do estrogen: Nếu bệnh nhân dùng estrogen (thuốc tránh thai/hormone thay thế), cần xác định nguyên nhân tăng mỡ máu là nguyên phát hay do thuốc
  • Chức năng gan: Theo dõi transaminase mỗi 3 tháng trong năm đầu điều trị. Ngừng thuốc nếu AST, ALT tăng >3 lần mức bình thường
  • Thận trọng với bệnh nhân bị viêm tụy
  • Độc tính cơ: Hiếm gặp nhưng có thể gây tiêu cơ vân, đặc biệt ở người >70 tuổi, suy thận, giảm giáp, nghiện rượu. Ngưng thuốc nếu xuất hiện đau cơ, viêm cơ, chuột rút kèm tăng CPK >5 lần mức bình thường
  • Thận trọng khi kết hợp với statin hoặc fibrate khác
  • Chức năng thận: Ngừng thuốc nếu creatinin tăng >50% giới hạn bình thường, đo creatinin trong 3 tháng đầu điều trị
  • Không dùng cho bệnh nhân bất dung nạp lactose

Chống chỉ định

  • Trẻ em
  • Bệnh nhân thiểu năng gan (bao gồm cả xơ gan tắc mật và chức năng gan bất thường liên tục không xác định)
  • Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/min)
  • Bệnh nhân mẫn cảm với fenofibrate và/hoặc các tá dược, có tiền sử phản ứng dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fenofibrate hoặc với ketoprofen, viêm tụy cấp hoặc mãn trừ trường hợp viêm tụy do bị mỡ máu cao, bệnh hố túi mật... 
  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với lạc hoặc dầu lạc hoặc lecithin đậu nành hoặc các sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu trên vì có nguy cơ gây ra phản ứng quá mẫn

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Nhà sản xuất

Recipharm Fontaine
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự