Thành phần của Lipanthyl Supra 160mg
Thành phần
- Hoạt chất chính: Fenofibrate (INN) 160mg
- Tá dược: natrilaurylsulphat, lactose monohydrat, povidon, cellulose vi tinh thể, silica colloidal khan, crospovidon, natri stearyl fumarate
- Chất bao: polyvinyl alcohol, titanium dioxide (El71), talc, lecithin đậu nành, xanthan gum
Dược động học
Hấp thu:
-
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 4 - 5 giờ sau khi uống.
-
Nồng độ trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục.
-
Fenofibrat tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn.
Phân bố:
-
Acid fenofibric liên kết mạnh với albumin huyết tương (>99%).
Chuyển hóa:
-
Không thấy fenofibrat ở dạng biến đổi trong huyết tương.
-
Acid fenofibric là chất chuyển hóa chính của fenofibrat.
Thải trừ:
-
Thuốc bài xuất chủ yếu qua nước tiểu.
-
Toàn bộ lượng thuốc đưa vào được đào thải trong 6 ngày.
-
Dạng thải trừ chủ yếu: Acid fenofibric và dạng liên hợp glucuronid.
-
Ở người già, độ thanh thải toàn phần của acid fenofibric giảm nhưng không bị thay đổi đáng kể.
-
Không bị loại trừ khi thẩm tách máu.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Fenofibrat thuộc nhóm fibrates (dẫn chất của acid fibric), có tác dụng giảm lipid máu, giảm cholesterol và triglyceride
Cơ chế tác dụng:
- Fenofibrat hoạt hóa receptor PPARα, giúp tăng phân hủy lipid, bài xuất triglyceride, hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein CIII. Kết quả là giảm LDL, VLDL chứa lipoprotein B và tăng HDL chứa apoprotein AI, AII
- Fenofibrat còn giúp thanh thải LDL, giảm LDL tỷ trọng thấp, hỗ trợ bệnh nhân có nguy cơ tim mạch
- Ngoài ra, thuốc có tác dụng giảm acid uric, chống kết tập tiểu cầu và giảm các chỉ số viêm
Liều dùng - cách dùng của Lipanthyl Supra 160mg
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày
Cách dùng
- Uống thuốc sau khi ăn
Quá liều & Xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu
- Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần
- Fenofibrat không bị loại trừ khi thẩm tích máu
Chỉ định của Lipanthyl Supra 160mg
- Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerides máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, lIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác, đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo
- Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên
Đối tượng sử dụng
- Người được bác sĩ chỉ định có tình trạng tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerides máu
- Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi đã đánh giá kỹ về lợi ích/nguy cơ
- Phụ nữ cho con bú: chưa có dữ liệu cho thấy liệu fenofibrate và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng fenofibrate khi đang cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp & Rất hiếm gặp |
Không xác định tần suất
|
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi) | Viêm tụy | ||
Gan–mật | Tăng vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh | Sỏi mật | Viêm gan | |
Da | Phát ban, ngứa, mày đay |
Rụng tóc, da nhạy cảm với ánh sáng, mọc mụn nước, nổi cục khi tiếp xúc ánh sáng
|
||
Cơ xương, mô liên kết, xương
|
Đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ
|
Globulin cơ niệu kịch phát
|
||
Tim mạch |
Huyết khối tắc mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu)
|
|||
Thần kinh | Đau đầu | |||
Sinh sản |
Suy giảm tình dục
|
|||
Chuyển hóa |
Tăng creatinine, urea huyết thanh, homocysteine máu
|
|||
Máu |
Giảm hemoglobin và bạch cầu
|
|||
Hô hấp | Bệnh phổi kẽ |
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông: Không khuyến cáo phối hợp fenofibrate với thuốc chống đông đường uống. Nếu bắt buộc, giảm 1/3 liều thuốc chống đông khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh dần theo INR.
- Cyclosporine: Có thể gây suy giảm chức năng thận. Cần giám sát chặt chẽ và ngừng fenofibrate nếu chức năng thận thay đổi nghiêm trọng.
- Statin hoặc fibrate khác: Làm tăng nguy cơ ngộ độc cơ. Thận trọng và theo dõi dấu hiệu tổn thương cơ khi phối hợp
- Enzyme chuyển hóa thuốc: Ức chế nhẹ đến trung bình CYP2C9, yếu với CYP2C19 và CYP2A6. Cần giám sát khi dùng chung với thuốc chuyển hóa qua các enzyme này, điều chỉnh liều nếu cần
Thận trọng
- Điều trị tăng cholesterol thứ phát: Trước khi dùng fenofibrate, cần điều trị phù hợp các bệnh như: tiểu đường type 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu
- Theo dõi hiệu quả điều trị: Xác định lipid huyết thanh (cholesterol, LDL, triglyceride). Nếu không đạt sau 3 tháng, cân nhắc liệu pháp thay thế
- Mỡ máu cao do estrogen: Nếu bệnh nhân dùng estrogen (thuốc tránh thai/hormone thay thế), cần xác định nguyên nhân tăng mỡ máu là nguyên phát hay do thuốc
- Chức năng gan: Theo dõi transaminase mỗi 3 tháng trong năm đầu điều trị. Ngừng thuốc nếu AST, ALT tăng >3 lần mức bình thường
- Thận trọng với bệnh nhân bị viêm tụy
- Độc tính cơ: Hiếm gặp nhưng có thể gây tiêu cơ vân, đặc biệt ở người >70 tuổi, suy thận, giảm giáp, nghiện rượu. Ngưng thuốc nếu xuất hiện đau cơ, viêm cơ, chuột rút kèm tăng CPK >5 lần mức bình thường
- Thận trọng khi kết hợp với statin hoặc fibrate khác
- Chức năng thận: Ngừng thuốc nếu creatinin tăng >50% giới hạn bình thường, đo creatinin trong 3 tháng đầu điều trị
- Không dùng cho bệnh nhân bất dung nạp lactose
Chống chỉ định
- Trẻ em
- Bệnh nhân thiểu năng gan (bao gồm cả xơ gan tắc mật và chức năng gan bất thường liên tục không xác định)
- Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/min)
- Bệnh nhân mẫn cảm với fenofibrate và/hoặc các tá dược, có tiền sử phản ứng dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fenofibrate hoặc với ketoprofen, viêm tụy cấp hoặc mãn trừ trường hợp viêm tụy do bị mỡ máu cao, bệnh hố túi mật...
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với lạc hoặc dầu lạc hoặc lecithin đậu nành hoặc các sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu trên vì có nguy cơ gây ra phản ứng quá mẫn
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp