Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha - Điều trị tăng huyết áp hộp 30 viên

Amlodipin 5 mg Vidipha của công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha, thành phần chính amlodipin (dưới dạng amlodipin besilat), là thuốc dùng để trị tăng huyết áp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha - Điều trị tăng huyết áp hộp 30 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048981
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận diện về bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực

Tăng huyết áp và đau thắt ngực là hai căn bệnh tim mạch nguy hiểm, nhưng chúng ta hoàn toàn có thể chủ động phòng ngừa. Bằng cách thay đổi lối sống và duy trì thói quen lành mạnh, bạn có thể giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh này.

Nguyên nhân gây tăng huyết áp và đau thắt ngực

  • Xơ vữa động mạch: Đây là nguyên nhân chính. Các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng mạch máu, làm hẹp lòng mạch và cản trở dòng máu đến tim.
  • Tăng huyết áp: Áp lực máu cao kéo dài làm tổn thương thành mạch máu, thúc đẩy quá trình xơ vữa và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Hút thuốc: Nicotin trong thuốc lá làm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Cholesterol cao: Lượng cholesterol xấu (LDL) cao trong máu góp phần vào quá trình xơ vữa động mạch.
  • Đái tháo đường: Bệnh tiểu đường làm tổn thương mạch máu và tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Béo phì: Người béo phì thường có huyết áp cao và cholesterol cao, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Ít vận động: Thiếu vận động làm tăng nguy cơ béo phì, tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
  • Căng thẳng: Căng thẳng kéo dài làm tăng huyết áp và nhịp tim.
  • Tuổi tác: Nguy cơ mắc bệnh tim mạch tăng theo tuổi.
  • Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng là yếu tố nguy cơ.

Triệu chứng

  • Tăng huyết áp: Thường không có triệu chứng rõ ràng ở giai đoạn đầu. Khi bệnh tiến triển, có thể xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, chảy máu cam, nhìn mờ, khó thở.
  • Đau thắt ngực: Cảm giác đau, tức ngực, nặng ngực, thường xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Đau có thể lan ra cánh tay trái, vai, cổ hoặc hàm.

Biến chứng

Nếu không được điều trị kịp thời, tăng huyết áp và đau thắt ngực có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như:

  • Nhồi máu cơ tim: Tế bào cơ tim bị chết do thiếu máu.
  • Đột quỵ: Mạch máu não bị tắc nghẽn, gây tổn thương não.
  • Suy tim: Tim không bơm đủ máu nuôi cơ thể.
  • Mù lòa: Do tổn thương mạch máu ở mắt.
  • Suy thận: Do tổn thương mạch máu ở thận.

Thành phần của Amlodipin 5mg (30 viên)

  • Amlodipine: 5mg

Liều dùng - cách dùng của Amlodipin 5mg (30 viên)

Cách dùng: 

  • Thuốc dùng đường uống

Liều dùng: 

  • Khởi đầu với liều bình thường là 5 mg/ lần/ ngày
  • Liều có thể tăng đến 10 mg/ lần/ ngày
  • Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều
  • Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid

Trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6-17 tuổi

  • Liều khởi đầu đề nghị: 2,5 mg/ lần/ ngày, tăng liều đến 5 mg/ lần/ ngày nếu mục tiêu hạ huyết áp không đạt được sau 4 tuần

Người già

  • Amlodipin được sử dụng với liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như ở người trẻ hơn, thuốc được dung nạp tốt như nhau

Bệnh nhân suy gan

  • Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và tăng liều từ từ ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Quá liều

  • Nhiễm độc amlodipin rất hiếm
  • Quá liều amlodipin có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể có phản xạ nhịp tim nhanh

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định

Chỉ định của Amlodipin 5mg (30 viên)

Amlodipin 5mg chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp ( người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
  • Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.

  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.

  • Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

  • Trên tim mạch: Đỏ bừng.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.

  • Da: Ngoại ban, ngứa.

  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.

  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin,..) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể dẫn đến gia tăng đáng kể hấp thu amlodipin dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp. Những thay đổi về lâm sàng của các thay đổi được động học này biểu hiện rõ trên người già. Cần theo dõi về lâm sàng và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Không có sẵn dữ liệu liên quan đến tác dụng của thuốc gây cảm ứng CYP3A4 trên amlodipin. Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin, hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin. Amlodipin cần thận trọng khi dùng cùng với các thuốc gây cảm ứng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định

  • Quá mẫn với dihydropyridin

  • Hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm cả sốc tim), tắc nghẽn đường thoát tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ trên)

Thận trọng 

  • Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Đối tượng đặc biệt

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe từ nhẹ tới vừa.

Phụ nữ mang thai: 

  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm.
  • Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ.
  • Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai.
  • Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.

Phụ nữ cho con bú: 

  • Thuốc có phân bố trong sữa mẹ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM T.Ư VIDIPHA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự