Thành phần của Becolitor 20mg
- Atorvastatin: 20mg
Liều dùng - cách dùng của Becolitor 20mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Tăng cholesterol máu và rồi lọn lipid máu hỗn hợp:
- Liều khởi đầu: 10mg hoặc 20mg một lần mỗi ngày. Nếu cần làm giảm LDLcholesterol nhiều, có thể bắt đầu bằng liều 40mg một lần mỗi ngày.
- Liều điều trị: 10 - 80mg một lần mỗi ngày.
- Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều điều trị 10 - 80mg mỗi ngày. Cần phối hợp những biện pháp hạ lipid khác
Quá liều: điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Becolitor 20mg
- Được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid
- Tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình)
- Tăng lipid máu phối hợp, tăng triglyceride máu và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không đáp ứng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mệt mỏi, mất ngủ, suy giảm nhận thức.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp, nhược cơ.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium aluminum hydroxyd, làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
- Dùng đồng thời với digoxin sẽ làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
- Dùng đồng thời với erythromycin sẽ làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương.
- Dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc ngừa thai uống có chứa, norethindrone, ethinyl estradiol sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colche cyclosporin, kháng nấm nhóm azole.
- Tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
- Phụ nữ mang thai hay đang nuôi con bú.
Thận trọng: bệnh nhân uống rượu hoặc có tiền sử bệnh lý về gan, bệnh nhân mang bệnh về cơ, xương, khớp
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng vì có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, suy giảm nhận thức
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
- Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C