Thuốc Biresort 10 - Dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực

Thuốc Biresort 10 thuộc Công ty cổ phần dược -TTBYT Bình Định, với hoạt chất chính là Isosorbid dinitrat, được chỉ định điều trị và dự phòng cơn đau thắt, điều trị suy tim sung huyết.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Biresort 10 - Dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 20 Viên
Thương hiệu:
Bidiphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Đảo Heard và quần đảo McDonald
Mã sản phẩm:
0109049331
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân và hậu quả của cơn đau thắt ngực

Cơn đau thắt ngực là một triệu chứng phổ biến, đặc biệt ở những người có vấn đề về tim mạch. Cơn đau này thường xuất hiện khi cơ tim không nhận đủ oxy do tắc nghẽn hoặc thu hẹp mạch máu. Việc nhận diện nguyên nhân và hậu quả của cơn đau thắt ngực sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình trạng này và có biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

Nguyên nhân gây cơn đau thắt ngực:

  • Tắc nghẽn mạch vành: Mảng bám mỡ trong mạch máu làm giảm lưu lượng máu tới tim.
  • Căng thẳng tâm lý: Cảm giác lo âu, căng thẳng có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp, dẫn đến thiếu oxy cho tim.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao làm tim phải làm việc nhiều hơn, có thể gây thiếu oxy và đau thắt ngực.
  • Lối sống không lành mạnh: Chế độ ăn uống không cân đối, thiếu vận động, và thói quen hút thuốc là những yếu tố nguy cơ lớn.

Hậu quả của cơn đau thắt ngực:

  • Tổn thương cơ tim: Thiếu oxy kéo dài có thể làm tổn thương cơ tim, gây suy tim.
  • Nguy cơ nhồi máu cơ tim: Cơn đau thắt ngực kéo dài có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim, đe dọa tính mạng.
  • Giảm chất lượng sống: Đau thắt ngực thường xuyên làm giảm khả năng vận động và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.

Để giảm thiểu rủi ro, việc kiểm soát các yếu tố nguy cơ và duy trì một lối sống lành mạnh là điều cần thiết.

Thành phần của Biresort 10

Thành phần Hàm lượng
Isosorbid dinitrat 10mg
Tá dược

vừa đủ

Liều dùng - cách dùng của Biresort 10

Liều dùng

  • Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10 mg mỗi lần, lặp lại mỗi 2 – 3 giờ khi có cơn đau.
  • Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: Uống 10 – 20 mg mỗi lần, 3 – 4 lần mỗi ngày.
  • Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10 mg hoặc uống 10 – 20 mg mỗi lần, 3 – 4 lần mỗi ngày, sau đó giảm xuống liều duy trì.
  • Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tình trạng và mức độ bệnh của mỗi người. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng

Thuốc có thể ngậm dưới lưỡi, nhai hoặc uống trực tiếp.

Xử lý quá liều
Nếu gặp phải tình trạng hạ huyết áp, cần để bệnh nhân nằm nghỉ và nâng cao chân. Có thể tiêm truyền dịch và dùng xanh methylen (1 – 2 mg/kg) để điều trị chứng methemoglobin. Rửa dạ dày ngay nếu dùng thuốc qua đường uống.

Xử lý quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian của liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc. Không được dùng gấp đôi liều.

Chỉ định của Biresort 10

  • Dự phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết, thường phối hợp với các thuốc điều trị khác.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc bệnh đau thắt ngực, đặc biệt là những người cần điều trị để giảm tần suất và mức độ cơn đau.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, cần điều trị kết hợp với các thuốc khác để cải thiện chức năng tim và giảm triệu chứng bệnh.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp (ADR > 1/10):

  • TKTW: Đau đầu.
  • Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi, da đỏ bừng.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tim mạch: Giảm huyết áp và/hoặc hạ huyết áp khi đứng, kèm theo nhịp tim nhanh, buồn ngủ, chóng mặt, yếu sức, đặc biệt khi bắt đầu dùng thuốc hoặc tăng liều.
  • Phù ngoại biên ở bệnh nhân suy thất trái.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Ngoài da: Phản ứng dị ứng da.
  • Tim mạch: Giảm huyết áp, tăng cơn đau thắt ngực, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10,000):

  • Ngoài da: Viêm da bong tróc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch.
  • Hô hấp: Giảm thông khí phế nang, thiếu oxy máu, có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
  • Mắt: Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Tuyến yên: Xuất huyết tuyến yên ở bệnh nhân có khối u tuyến yên chưa được chẩn đoán.
  • Tăng dung nạp và dung nạp chéo với các thuốc nitrat khác. Thay đổi liều hoặc tăng liều có thể giảm hoặc làm mất hiệu quả của thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ, ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Trong thời gian điều trị bằng thuốc Biresort 10, sử dụng rượu có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.
  • Thuốc Biresort 10 khi dùng kết hợp với disopyramid phosphat, tác dụng giảm tiết nước bọt của disopyramid có thể cản trở sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Biresort 10 với hất ức chế 5-phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil) có thể tăng cường hiệu quả hạ huyết áp của nitrat, dẫn đến tác dụng giãn mạch mạnh, gây tụt huyết áp nghiêm trọng, thậm chí có thể gây tử vong.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với isosorbid dinitrat, mononitrat, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tuần hoàn cấp tính (sốc, trụy mạch).
  • Đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn.
  • Huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp (tránh dùng cho bệnh nhân xuất huyết hoặc giảm thể tích máu).
  • Thiếu máu nặng, ép tim, hẹp động mạch chủ, viêm màng ngoài tim, hẹp van hai lá.
  • Nhồi máu cơ tim thất phải.
  • Tăng áp lực nội sọ.
  • Bệnh viêm phổi.
  • Phối hợp với các chất ức chế 5-phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil).

Thận trọng

  • Tăng liều từ từ để tránh hạ huyết áp thế đứng và đau đầu. Nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
  • Không giảm liều đột ngột khi sử dụng liều cao.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt là những người dễ bị hạ huyết áp.
  • Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả với trẻ em.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không nên sử dụng isosorbid dinitrat cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược -TTBYT Bình Định
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự