Thuốc Crestor 5mg (Hộp 2 vỉ x 14 viên) - Điều trị tăng mỡ máu (AstraZeneca)

Crestor 5mg là thuốc giảm mỡ máu của thương hiệu AstraZeneca, xuất xứ từ Anh. Thành phần chính rosuvastatin giúp giảm cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL) và ngăn ngừa xơ vữa động mạch, hỗ trợ bảo vệ tim mạch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Crestor 5mg (Hộp 2 vỉ x 14 viên) - Điều trị tăng mỡ máu (AstraZeneca)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu:
AstraZeneca
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109049462
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Xơ vữa động mạch là gì?

Xơ vữa động mạch là tình trạng mảng bám (gồm cholesterol, mỡ, canxi và các chất khác) tích tụ trong thành động mạch, làm hẹp và cứng động mạch, cản trở lưu thông máu. Quá trình này diễn ra âm thầm nhưng có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên và suy tim.

Thuốc Crestor 5mg có thành phần Rosuvastatin thuộc nhóm statin, có tác dụng giảm cholesterol máu bằng cách ức chế enzym HMG-CoA reductase – enzym quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan.

  • Giảm LDL-C (cholesterol xấu): Hạn chế tích tụ mảng xơ vữa.
  • Tăng HDL-C (cholesterol tốt): Bảo vệ thành mạch.
  • Ổn định mảng xơ vữa: Giảm nguy cơ vỡ mảng, hạn chế nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
  • Chống viêm: Giảm viêm trong lòng mạch, ngăn tiến triển xơ vữa.

Crestor 5mg là một trong những lựa chọn hiệu quả trong kiểm soát cholesterol và phòng ngừa biến chứng tim mạch do xơ vữa động mạch.

Thành phần của Thuốc Crestor 5mg

Mỗi viên chứa 20mg Rosuvastatin dưới dạng rosuvastatin calci.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Crestor 5mg

Liều dùng

Điều trị tăng cholesterol máu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg, uống ngày 1 lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyến từ dùng thuốc ức chế HMG - CoA reductase khác sang dùng Crestor. Hiệu chỉnh liều đến liều kế tiếp có thể thực hiện sau 4 tuần nếu cần thiết.

Dự phòng biến cố tim mạch: Trong các nghiên cứu giảm nguy cơ biến cố tim mạch, liều dùng là 20 mg mỗi ngày.

  • Trẻ em

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử: Khoảng liều khuyến cáo là 5 - 10 mg/ngày đường uống trên bệnh nhân 8 đến < 10 tuổi, liều 5 - 20 mg/ngày trên bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi.

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp từ: Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày đường uống trên bệnh nhi từ 7 đến 17 tuổi.

  • Người cao tuổi

Nên bắt đầu với liều 5 mg 1 lần 1 ngày ở người hơn 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều do tuổi tác.

  • Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 ml/min) là 5 mg. Liều 40 mg được chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận trung bình.

  • Bệnh nhân suy gan

Mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child - Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận.

  • Bệnh nhân châu Á

Ở bệnh nhân châu Á, cân nhắc khởi đầu với Crestor 5 mg/lần/ngày do gia tăng nồng độ rosuvastatin huyết tương.

Cách dùng

Crestor 20mg có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.

Xử trí khi quá liều

Khi quá liều người bệnh nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Crestor 5mg

Crestor 20mg được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), thuốc được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng cũng như những phương pháp không dùng thuốc khác, ví dụ như giảm cân hoặc tập thể dục.
  • Bệnh nhân có rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu tuýp III).
  • Bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.
  • Bệnh nhi từ 7 đến 17 tuổi và người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
  • Bệnh nhi từ 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH) nhằm làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol và ApoB trên trẻ em và thanh thiếu niên 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử nếu những yếu tố sau vẫn còn tồn tại sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng: LDL - C > 190 mg/dl hay > 160 mg/dl và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.
  • Nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn như là một phần của chiến lược điều trị nhằm giảm cholesterol toàn phần và LDL - C để đạt các mức mục tiêu.

Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát: Ở những cá thể không có bằng chứng lâm sàng về bệnh mạch vành nhưng có nguy cơ bệnh tim mạch như >50 tuổi ở nam giới, >60 tuổi ở nữ giới, hsCRP ≥2mg/L và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như là tăng huyết áp, HDL - C thấp, hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình về bệnh tim mạch sớm , Crestor được chỉ định:

  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ thủ thuật tái tưới máu mạch vành.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em
  • Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không có các biện pháp tránh thai thích hợp.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng không móng muốn thường gặp khi sử dụng thuốc:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ.
  • Các rối loạn tổng quát và tại chỗ: Suy nhược.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các thuốc lên rosuvastation khi sử dụng đồng thời như sau:

  • Thuốc ức chế protein vận chuyển: Sử dụng đồng thời Crestor với các thuốc ức chế protein vận chuyển này có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh lý cơ.
  • Ciclosporin: Crestor được chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng ciclosporin . Dùng đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của cyclosporin.
  • Thuốc ức chế protease: Dùng đồng thời thuốc ức chế protease có thể làm tăng mạnh nồng độ và thời gian tiếp xúc của rosuvastatin.
  • Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid máu khác: Sử dụng đồng thời Crestor và gemfibrozil làm tăng 2 lần AUC của rosuvastatin, có thể xảy ra tương tác về dược lực học. Chống chỉ định dùng đồng thời liều 40 mg với fibrat .
  • Ezetimib: Sử dụng đồng thời Crestor 10 mg và ezetimib 10 mg làm tăng gấp 1,2 giá trị AUC của rosuvastatin ở bệnh nhân tăng cholesterol máu.
  • Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời crestor với hỗn dịch kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd dẫn đến giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương khoáng 50%.
  • Erythromycin: Sử dụng đồng thời Crestor và erythromycin dẫn đến giảm 20% giá trị AUC và giảm 30% giá trị Cmax của rosuvastatin.
  • Thuốc chuyển hóa qua enzym Cytochrom P450: Rosuvastatin không phải là một chất ức chế hay chất cảm ứng enzym cytochrome P45O. Do dó, dự kiến không có tương tác thuốc do chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450.

Thận trọng

Ảnh hưởng trên thận

Protein niệu, được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Crestor liều cao, đặc biệt ở liều 40 mg. Cần đánh giá chức năng thận trong thời gian theo dõi các bệnh nhân đã được điều trị với liều 40 mg.

Ảnh hưởng trên cơ xương 

  • Các tác động trên cơ xương được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng Crestor ở tất cả các liều và đặc biệt ở liều > 20 mg.
  • Đo nồng độ creatine kinase (CK): Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị (> 5x ULN) thì nên thực hiện một xét nghiệm để xác định lại trong vòng 5 - 7 ngày. Nếu xét nghiệm lặp lại xác định nồng độ CK trước khi điều trị vẫn lớn hơn 5x ULN thì không nên bắt đầu điều trị bằng Crestor.
  • Trong khi điều trị nên ngưng dùng Crestor nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể (> 5x ULN) hoặc các triệu chứng về cơ trầm trọng và gây khó chịu hằng ngày. Nếu các triệu chứng này không còn nữa và nồng độ CK trở lại mức bình thường nên xem xét đến việc dùng lại Crestor hoặc dùng một chất ức chế HMG - CoA reductase khác ở liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.
  • Không nên dùng Crestor cho bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có thể dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng, hoặc co giật không kiểm soát được...)

Ảnh hưởng trên gan

  • Thận trọng khi dùng Crestor ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Các thử nghiệm chức năng gan được khuyến cáo thực hiện trước khi điều trị và 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng Crestor. Nên ngừng hoặc giảm liều Crestor nếu nồng độ transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Ở những bệnh nhân tăng cholesterol thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, thì những bệnh này phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng Crestor.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Crestor trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
  • Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Nhà sản xuất

AstraZeneca
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự