Thuốc Egilok 25mg (Hộp 60 viên) - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (Egis)

Thuốc Egilok 25mg của EGIS Pharmaceuticals, Hungary, chứa thành phần chính là Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta chọn lọc, giúp điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đau nửa đầu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Egilok 25mg (Hộp 60 viên) - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (Egis)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 60 viên
Thương hiệu:
Egis
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109049532
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các yếu tố nguy cơ làm tăng tình trạng đau thắt ngực

Đau thắt ngực là triệu chứng điển hình của bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ, thường là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ nhồi máu cơ tim. Các yếu tố nguy cơ làm tăng tình trạng đau thắt ngực bao gồm:

  • Xơ vữa động mạch: Sự tích tụ mảng bám trong lòng động mạch làm hẹp mạch máu, giảm lưu lượng máu đến tim.
  • Tăng huyết áp: Áp lực máu cao khiến tim phải làm việc quá sức, làm tăng nguy cơ thiếu máu cơ tim.
  • Tiểu đường: Lượng đường trong máu cao làm tổn thương mạch máu và đẩy nhanh quá trình xơ vữa động mạch.
  • Rối loạn mỡ máu: Nồng độ cholesterol xấu (LDL) cao và cholesterol tốt (HDL) thấp làm tăng nguy cơ tắc nghẽn động mạch.
  • Thừa cân, béo phì: Gây áp lực lên tim, làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành.
  • Ít vận động: Giảm khả năng tuần hoàn máu và làm suy yếu chức năng tim mạch.
  • Hút thuốc lá: Nicotine và các chất độc trong thuốc lá gây co mạch, làm giảm oxy đến tim.
  • Căng thẳng kéo dài: Stress kích thích hormone làm tăng nhịp tim và huyết áp, góp phần gây đau thắt ngực.

Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ trên giúp giảm nguy cơ đau thắt ngực và các biến chứng tim mạch nghiêm trọng.

Thành phần của Thuốc Egilok 25mg

Bảng thành phần

  • Hoạt chất: Metoprolol tartrat 25mg

  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên

Dược lực học

Nhóm thuốc: Chẹn beta với tác dụng chọn lọc

Cơ chế tác dụng:

  • Chẹn chọn lọc thụ thể β1-adrenergic tại tim, làm giảm nhịp tim, lực co bóp cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp.

  • Hạ huyết áp lâu dài do giảm dần kháng lực mạch ngoại biên.

  • Cải thiện cấu trúc và chức năng tim: Giảm khối lượng tâm thất trái, cải thiện hoạt động tâm trương.

  • Giảm nguy cơ tử vong tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp, nhất là đột tử, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

  • Giảm nhu cầu oxy của tim, kéo dài thời gian tâm trương, cải thiện tưới máu cơ tim → giảm đau thắt ngực và thiếu máu cục bộ.

  • Bảo vệ tim trong thiếu máu cơ tim, giảm nguy cơ rung thất và tử vong sau nhồi máu cơ tim.

  • Ổn định nhịp tim, giảm tần số tâm thất trong nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ, ngoại tâm thu.

  • Tác dụng trên chuyển hóa: Ít ảnh hưởng đến insulin và đường huyết so với chẹn beta không chọn lọc, giảm nhẹ cholesterol toàn phần khi dùng lâu dài.

  • Tác động trên hệ hô hấp và mạch máu: Co thắt phế quản và co mạch yếu hơn so với thuốc chẹn beta không chọn lọc.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh, hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 - 2 giờ. Sinh khả dụng ~50% (liều đơn) và ~70% (liều lặp lại). Dùng cùng thức ăn tăng sinh khả dụng 30 - 40%.

  • Phân bố: Ít gắn protein huyết tương (5 - 10%), phân bố rộng với thể tích phân bố lớn (~5,6 l/kg).

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua enzyme cytochrome P450, các chất chuyển hóa không có ý nghĩa lâm sàng.

  • Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình 3,5 giờ (1 - 9 giờ). Thải qua nước tiểu >95%, trong đó ~5% ở dạng không đổi (có thể tăng lên 30% ở một số trường hợp).
  • Ảnh hưởng bệnh lý: Suy thận ít ảnh hưởng đến thải trừ metoprolol nhưng làm tích tụ chất chuyển hóa. Suy gan có thể làm tăng sinh khả dụng và giảm thanh thải, nhất là khi xơ gan nặng hoặc phẫu thuật bắc cầu tĩnh mạch cửa - chủ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Egilok 25mg

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

  • Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.

  • Viên thuốc có thể bẻ đôi nếu cần.

Liều dùng

Đối tượng sử dụng

Liều dùng

Tăng huyết áp

  • Tăng huyết áp nhẹ và trung bình: 25 - 50 mg/lần, ngày 2 lần (sáng và tối).

  • Khi cần có thể tăng dần lên 100 mg/lần, ngày 2 lần hoặc phối hợp thuốc hạ huyết áp khác.

Chứng đau thắt ngực

  • Khởi đầu: 25 - 50 mg/lần, ngày 2 - 4 lần.

  • Tùy đáp ứng, có thể tăng lên đến 200 mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác

Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim

50 - 100 mg/lần, ngày 2 lần (sáng và tối).

Loạn nhịp

  • Khởi đầu: 25 - 50 mg/lần, ngày 2 - 3 lần.

  • Nếu cần, có thể tăng lên đến 200 mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.

Cường giáp

150 - 200 mg/ngày, chia 3 - 4 lần.

Phòng ngừa chứng đau nửa đầu

  • 50 mg/lần, ngày 2 lần (sáng và tối).

  • Nếu cần, có thể tăng lên 100 mg/lần, ngày 2 lần

Quá liều

Triệu chứng quá liều:

  • Tụt huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc tim, vô tâm thu.

  • Buồn nôn, nôn, ngừng tim, co thắt phế quản, hạ đường huyết, hôn mê.

  • Triệu chứng có thể nghiêm trọng hơn nếu dùng chung với rượu, thuốc hạ huyết áp, quinidin, barbiturat.

Thời gian xuất hiện triệu chứng:

  • Từ 20 phút đến 2 giờ sau khi uống thuốc.

Xử trí quá liều:

  • Theo dõi chặt chẽ tuần hoàn, hô hấp, chức năng thận, đường huyết, điện giải.

  • Hạn chế hấp thu thuốc: Rửa dạ dày hoặc gây nôn (nếu bệnh nhân còn tỉnh táo), kết hợp than hoạt tính.

  • Hạ huyết áp nặng/nhịp tim chậm:

    • Dùng thuốc kích thích beta đường tĩnh mạch (truyền 2-5 phút).

    • Nếu không có, dùng atropin hoặc dopamin tĩnh mạch.

    • Nếu cần, dùng dobutamine/norepinephrine hoặc glucagon (1-10 mg).

    • Nhịp tim chậm nặng có thể cần máy tạo nhịp.

  • Co thắt phế quản: Dùng thuốc kích thích beta-2 tĩnh mạch (terbutaline).

  • Lưu ý: Metoprolol không thể loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.

Quên liều

Trong trường hợp quên một liều Metoprolol, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo đúng lịch trình. Tránh uống gấp đôi liều để bù lại.

Chỉ định của Thuốc Egilok 25mg

  • Tăng huyết áp: Sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác, giúp giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh động mạch vành, bao gồm cả đột tử.

  • Đau thắt ngực: Có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực.

  • Dự phòng sau nhồi máu cơ tim: Hỗ trợ điều trị duy trì nhằm ngăn ngừa tái phát.

  • Loạn nhịp tim: Hiệu quả trong điều trị nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh và ngoại tâm thu thất.

  • Cường giáp: Giúp làm chậm nhịp tim ở bệnh nhân cường giáp.

  • Phòng ngừa đau nửa đầu: Hỗ trợ giảm tần suất và mức độ đau nửa đầu.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị tăng huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim.

  • Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim, cường giáp, đau nửa đầu mãn tính.

  • Người có nguy cơ biến chứng tim mạch.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và rủi ro khi sử dụng. Nếu bắt buộc phải dùng, thai nhi và trẻ sơ sinh cần được theo dõi chặt chẽ trong 48 - 72 giờ sau sinh để phát hiện các dấu hiệu bất thường như nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ huyết áp hoặc hạ đường huyết do ảnh hưởng của thuốc.

  • Thời kỳ cho con bú: Metoprolol chỉ bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ, ít gây tác dụng chẹn beta cho trẻ. Tuy nhiên, vẫn cần theo dõi kỹ để phát hiện nguy cơ nhịp tim chậm ở trẻ bú mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi mới sử dụng hoặc khi kết hợp với rượu. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, liều dùng cần điều chỉnh theo từng trường hợp.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Mức độ

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (>1/10)

Mệt mỏi

Thường gặp (1/100 - 1/10)

Chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, tay chân lạnh, hồi hộp, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức.

Ít gặp (1/1000 - 1/100)

Dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng, suy tim nặng hơn, block nhĩ thất độ 1, phù, đau vùng tim, nôn, co thắt phế quản dù không mắc COPD, ban ngoài da, vảy nến, mồ hôi nhiều, tăng cân.

Hiếm gặp (1/10000 - 1/1000)

Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục, loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền, khô miệng, thay đổi chức năng gan, viêm mũi, rụng tóc, rối loạn thị giác.

Rất hiếm gặp (<1/10000)

Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, ảo giác, hoại thư khi có bệnh tuần hoàn ngoại biên, nhạy cảm ánh nắng, vảy nến nặng hơn, giảm tiểu cầu, đau khớp, tăng triglycerid nhẹ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc hạ huyết áp khác: Cộng lực tác dụng, giúp kiểm soát huyết áp tốt hơn nhưng có nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc chẹn kênh canxi (verapamil, diltiazem): Tăng tác dụng co cơ âm và điều nhịp. Không dùng đường tĩnh mạch nếu bệnh nhân đang điều trị chẹn bêta.
  • Thuốc chống loạn nhịp (quinidine, amiodarone): Nguy cơ hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ-thất.
  • Digitalis glycosid: Nguy cơ nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền. Không ảnh hưởng đến tác dụng co cơ dương.
  • Thuốc hạ huyết áp nhóm guanethidine, reserpine, alpha-methyldopa, clonidine, guanfacine: Nguy cơ hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm. Nếu dùng với clonidine, cần ngưng metoprolol trước vài ngày trước khi dừng clonidine.
  • Thuốc tác động thần kinh trung ương (thuốc gây ngủ, an thần, chống trầm cảm nhóm 3 vòng, 4 vòng, rượu): Nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc ngủ gây nghiện: Nguy cơ ức chế tim.
  • Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và bêta: Nguy cơ tăng huyết áp cấp, nhịp tim chậm nhiều, có thể ngưng tim.
  • Ergotamine: Tăng tác dụng co mạch.
  • Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm bêta 2: Đối kháng chức năng.
  • Thuốc kháng viêm Non-steroids (NSAIDs, đặc biệt indomethacin): Giảm tác dụng hạ huyết áp của metoprolol.
  • Estrogen: Có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của metoprolol.
  • Thuốc trị tiểu đường dạng uống và insulin: Metoprolol làm tăng tác dụng hạ đường huyết và có thể che lấp triệu chứng của đường huyết thấp.
  • Thuốc giãn cơ loại curare: Làm tác dụng phong bế thần kinh - cơ nặng hơn.
  • Chất ức chế men (cimetidin, rượu, hydralazine, ức chế SSRI như paroxetine, fluoxetine, sertraline): Tăng tác dụng của metoprolol do nồng độ trong huyết tương cao hơn.
  • Chất cảm ứng men (rifampicin, barbiturat): Giảm tác dụng của metoprolol do tăng chuyển hóa tại gan.
  • Chất ức chế hạch thần kinh giao cảm, thuốc chẹn bêta khác (thuốc nhỏ mắt, thuốc ức chế MAO): Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi sử dụng chung.

Thận trọng

  • Sốc phản vệ: Có thể nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân đang dùng metoprolol.

  • Dẫn truyền tim: Hiếm khi rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất tiến triển nặng hơn, có thể gây block nhĩ-thất.

  • Nhịp tim chậm: Nếu xảy ra, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.

  • Tuần hoàn ngoại biên: Metoprolol có thể làm triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng hơn.

  • Ngưng thuốc: Phải giảm liều dần trong ít nhất 14 ngày. Ngừng đột ngột có thể làm đau thắt ngực nặng hơn và tăng nguy cơ bệnh động mạch vành. Bệnh nhân có bệnh mạch vành cần được theo dõi đặc biệt khi ngưng thuốc.

  • Hệ hô hấp: Tránh sử dụng nếu bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn đường hô hấp, trừ khi thực sự cần thiết. Nếu bệnh nhân mắc hen suyễn, có thể cần phối hợp hoặc điều chỉnh liều thuốc kích thích bêta 2.

  • Chuyển hóa đường huyết: Có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết. Nếu dùng cho bệnh nhân tiểu đường, cần theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống nếu cần.

  • U tế bào ưa crôm: Cần phối hợp metoprolol với thuốc chẹn alpha.

  • Phẫu thuật: Phải báo cho bác sĩ gây mê trước khi phẫu thuật nếu đang dùng metoprolol. Không nên ngừng thuốc đột ngột trước khi can thiệp phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc chẹn beta khác.
  • Block nhĩ thất độ II, III.
  • Suy tim mất bù.
  • Nhịp xoang chậm nặng, hội chứng xoang bệnh.
  • Sốc tim.
  • Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nghiêm trọng.
  • Không dùng trong nhồi máu cơ tim cấp nếu: Nhịp tim dưới 45 lần/phút; Thời gian P-Q > 240 ms; Huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
  • Chống chỉ định với bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kích thích beta để tăng lực co cơ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C
  • Để thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em

Nhà sản xuất

EGIS PHARMACEUTICALS PRIVATE LIMITED COMPANY
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự