Thành phần của Thuốc Ginkor Fort
Thành phần
- Ginkgo biloba: 14mg
- Troxerutin: 300mg
- Heptaminol chlorhydrate: 300mg
Dược động học
- Do các hoạt chất chính được phối hợp nên không nghiên cứu dược động học trên người.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
- Egb 761 (chiết xuất Ginkgo biloba chuẩn hóa):
-
- Tăng trương lực tĩnh mạch, giảm tính thấm mao mạch, tăng sức bền thành mao mạch, ngăn cản sự thoát huyết tương và phù.
- Tương tác trên chuyển hóa tế bào (tăng hô hấp tế bào, tăng tạo ATP).
- Ức chế sản xuất và bẫy gốc tự do.
- Chống lại sự lipo-peroxide hóa màng tế bào.
- Bảo vệ sợi collagen.
- Troxerutine
-
- Có tác dụng chống oxi hóa.
- Cải thiện chức năng mao mạch bằng cách giảm tính thấm của chúng.
- Troxerutin được dùng trong điều trị các tổn thương mao mạch, suy tĩnh mạch chi dưới và bệnh trĩ.
- Heptaminol chlorhydrate:
-
- Là một thuốc được dùng trong rối loạn tim mạch.
- Giúp cho máu tĩnh mạch trở về tim phải dễ dàng hơn.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ginkor Fort
Liều dùng
- Suy tĩnh mạch bạch huyết:
2 viên nang mỗi ngày (1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối).
- Cơn trĩ cấp tính:
Điều trị tấn công: 3 - 4 viên nang mỗi ngày trong 7 ngày vào các bữa ăn.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay liều thuốc Ginkor Fort khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần khuyên bệnh nhân nhập viện để theo dõi cẩn thận huyết áp và nhịp tim.
Chỉ định của Thuốc Ginkor Fort
Thuốc Ginkor Fort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau chân và hội chứng cẳng chân rung).
- Điều trị các dấu hiệu chức năng liên quan đến cơn trĩ cấp tính.
Đối tượng sử dụng
- Người có các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
- Thời kỳ mang thai:
-
- Các thí nghiệm trên động vật đã không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào.
- Ở người, chưa rõ nguy cơ vì không có nghiên cứu trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Tuy nhiên, cho đến nay không có tác dụng gây dị dạng nào đã được báo cáo.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không nên dùng thuốc này khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất hiếm, ADR < 1/10000
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng trên, khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Những rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban, viêm da dị ứng (viêm da eczematoid).
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế Monoamine Oxidase: tránh dùng đồng thời cùng thuốc Ginkor Fort vì nguy cơ gặp cơn tăng huyết áp do có Heptaminol.
Thận trọng
- Do thuốc Ginkor Fort có Heptaminol, khuyến cáo theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị ở tất cả các đối tượng bị tăng huyết áp động mạch nặng.
- Việc dùng thuốc này không bỏ qua điều trị đặc hiệu về các bệnh khác ở hậu môn. Điều trị không nên kéo dài.
- Nếu các triệu chứng không giảm nhanh chóng, nên thực hiện khám lại hậu môn trực tràng và nên xem xét lại cách điều trị.
- Suy tĩnh mạch bạch huyết: Thuốc này có hiệu quả đầy đủ khi sử dụng kết hợp với một lối sống khỏe mạnh.
- Tránh tiếp xúc vợi ánh nắng mặt trời, nóng, đứng lâu, dư cân.
- Đi bộ lâu và đi tất ép hoặc băng chun đặc biệt làm tăng tuần hoàn tĩnh mạch.
- Vận động viên: Thuốc này có chứa một hoạt chất (Heptaminol) có thể tạo ra dấu hiệu dương tính khi thực hiện kiểm tra doping.
Chống chỉ định
Thuốc Ginkor Fort chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Không khuyến cáo dùng trong các trường hợp liên quan đến Heptaminol: Cường giáp, phối hợp với IMAO ( nguy cơ tăng huyết áp bộc phát).
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ dưới 30°C.