Thuốc Hasanlor 5 - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Hasanlor 5, sản phẩm của công ty TNHH Hasan – Dermapharm, với thành phần chính là amlodipin - một chất chẹn kênh canxi, được sử dụng hiệu quả để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực Prinzmetal.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Hasanlor 5 - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049925
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các cách phòng ngừa tăng huyết áp

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Giảm lượng muối ăn vào, tăng cường rau xanh và trái cây, hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol, ưu tiên ngũ cốc nguyên hạt, bổ sung kali

  • Duy trì cân nặng hợp lý: Duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI) từ 18.5 đến 22.9.

  • Tập thể dục đều đặn: Tập thể dục thường xuyên giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, giảm huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

  • Hạn chế rượu bia: Uống quá nhiều rượu bia có thể làm tăng huyết áp.

  • Bỏ thuốc lá: Bỏ thuốc lá giúp cải thiện sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ tăng huyết áp.

  • Giảm căng thẳng: Căng thẳng kéo dài có thể làm tăng huyết áp.

  • Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ giấc giúp cơ thể phục hồi và điều hòa huyết áp.

  • Khám sức khỏe định kỳ: Khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe, bao gồm tăng huyết áp.

Thành phần của Hasanlor 5

  • Amlodipin: 5mg

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi uống, amlodipin hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của amlodipin khi dùng đường uống khoảng 64 - 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

  • Thể tích phân bố xấp xỉ 21 L/kg. Nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Amlodipin được chuyển hóa rộng rãi bởi gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải của Amlodipin trong huyết tương từ 30 - 40 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7 ml/phút/kg thể trọng. Khoảng 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Dẫn chất dihydropyridin, chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci.

Cơ chế tác dụng

Amlodipin là một chất đối kháng kênh calci và ức chế sự dịch chuyển của các ion calci vào các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế của tác động hạ huyết áp thông qua việc giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác của amlodipin làm giảm đau thắt ngực chưa được đánh giá đầy đủ, nhưng có vai trò chính:

  • Giãn tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch máu ngoại biên giảm hậu gánh tác động lên cơ tim. Từ đó làm ổn định nhịp tim, giảm nhu cầu cung cấp năng lượng và oxy cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực.

  • Giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường, sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho bệnh nhân đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).

Ở những bệnh nhân tăng huyết áp, dùng liều một lần mỗi ngày có tác dụng làm giảm huyết áp tốt cả khi đứng và nằm kéo dài trong 24 giờ. Vì amlodipin tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ gây hạ huyết áp cấp tính hoặc nhịp nhanh phản xạ. Amlodipin không ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân bị hen suyễn, đái tháo đường, gout.

Liều dùng - cách dùng của Hasanlor 5

Liều dùng

Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định và phải phù hợp cho từng bệnh nhân. 

  • Liều khởi đầu: 5mg Amlodipine (1 viên)/lần/ngày. Liều có thể tăng đến 10 mg Amlodipin (2 viên)/lần/ngày.
  • Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.
  • Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp Amlodipin với các thuốc lợi tiểu thiazid.

Đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân lớn tuổi: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Hiệu chỉnh liều tiếp theo dựa trên đáp ứng của bệnh nhân và khả năng dung nạp thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải của Amlodipin giảm ở bệnh nhân bị suy gan, khuyến cáo liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Không dùng thuốc chung với nước ép bưởi chùm.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Nhiễm độc Amlodipin rất hiếm. Dùng 30 mg Amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc “trung bình”

Xử lý trường hợp quá liều Amlodipin cũng tuân theo nguyên tắc xử lý chung cho các thuốc chẹn calci như sau:

  • Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và block tim, phải tiêm atropin 0,5-1 mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20-50 microgam/kg thể trọng). Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05-0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05-0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamin 4-5 microgam/kg/phút.

  • Với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn cần truyền nhịp dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo tim. 

  • Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Điều trị triệu chứng.

Chỉ định của Hasanlor 5

  • Hasanlor 5 điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị đau thắt ngực Prinzmetal.

Đối tượng sử dụng

  • Đối tượng mắc bệnh tăng huyết áp.
  • Đối tượng có các triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Người đau thắt ngực Prinzmetal.

Phụ nữ mang thai

  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm, tuy nhiên thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng thuốc điều trị tăng huyết áp thuốc có thể thay đổi lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
  • Ở động vật thử nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai, dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

  • Không xác định được amlodipin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Việc quyết định tiếp tục/ ngừng cho con bú hoặc tiếp tục/ ngừng điều trị cần được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú so với những lợi ích điều trị amlodipin cho người mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác. Bệnh nhân dùng amlodipin có thể bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hay buồn nôn làm giảm khả năng phản ứng, đặc biệt là lúc khởi đầu điều trị.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược; đánh trống ngực; chuột rút; buồn nôn, đau bụng, khó tiêu; khó thở.

  • Ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.

  • Hiếm gặp: Ngoại tâm thu, tăng sản lợi,nổi mày đay, tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactate dehydrogenase), tăng glucose huyết, lú lẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

  • Khi dùng Amlodipin cùng với lithi có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Thuốc kháng viêm non - steroid, d&c biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch. - Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin..) Amlodipin, vì Amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do có thể thay đổi trong huyết thanh.

Thận trọng

  • Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với amlodipin, dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc (bao gồm cả sốc tim).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ có triệu chứng).

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C.

Nhà sản xuất

HASAN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự