Thành phần của Thuốc Hypevas 10
Thành phần
- Thuốc có thành phần chính là Pravastatin natri với hàm lượng 10mg.
- Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Natri croscarmellose, Erythrosin, Povidone K30, Magnesi stearat... đủ 1 viên
Dược lực học
Nhóm thuốc
Pravastatin thuộc nhóm thuốc ức chế cạnh tranh với 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym (HMG -CoA) reductase.
Cơ chế tác dụng
- Pravastatin có khả năng làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevabonat, tiền chất của cholesterol
- Pravastatin gây ức chế tổng hợp VLDL - cholesterol gan, VLDL - cholesterol sẽ chuyển hóa thành LDL - cholesterol.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc có khả năng hấp thu nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
- Khoảng 34% liều dùng bằng đường uống được hấp thu
- Sinh khả dụng 17% - thấp vì lần đầu chuyển hóa qua gan mạnh
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa qua gan là chủ yếu dưới dạng các chất có hoạt tính và không có hoạt tính.
Phân bổ
- Pravastatin liên kết khoảng 55 - 60% với protein huyết tương, thể tích phân bố 0,5 l/kg.
- Lượng nhỏ pravastatin bài tiết vào sữa mẹ.
- Thuốc có tính thân nước mưa không đi qua hàng rào máu não.
Thải trừ
- 20% liều ban đầu được đào thải qua nước tiểu và 70% qua phân sau khi uống thuốc
- Thời gian bản thải từ 1,5 - 2 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hypevas 10
Cách dùng
- Thuốc uống theo đường uống
- Khi dùng thuốc, cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước và trong khi điều trị bằng pravastatin.
- Uống thuốc vào bữa ăn hoặc lúc đói, uống một lần trong ngày vào buổi tối.
Liều dùng
Người lớn
- Điều trị tăng cholesterol máu: Liều dùng khuyến cáo từ 10 đến 40 mg mỗi ngày một lần vào lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần, nếu cần và dung nạp được, liều tối đa là 40 mg/ngày.
- Phòng các bệnh tim mạch: Liều khởi đầu và liều duy trì là 40 mg/ngày.
- Liều dùng sau khi ghép tạng: Sau khi cây ghép nội tạng liều khởi đầu là 20 mg/ngày đối với bệnh nhân sử dụng liệu pháp ức chế miễn dịch. Tùy thuộc vào các chỉ số về lipid mà có sự điều chỉnh liều phù hợp, có thể tăng đến 40 mg/ngày với sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên môn
Trẻ em và thiếu niên (từ 8 đến 18 tuổi)
- Liều khuyến cáo với trẻ từ 8 – 13 tuổi là: 10 – 20 mg/ngày (chưa có nghiên cứu đầy đủ với liều lớn hơn 20 mg ở nhóm tuổi này).
- Liều khuyến cáo với trẻ từ 14 – 18 tuổi là: 10 – 40 mg/ngày (chưa có nghiên cứu đầy đủ với liều lớn hơn 40 mg ở nhóm tuổi này).
Trẻ em dưới 8 tuổi:
Chưa có nghiên cứu liều cho trẻ dưới 8 tuổi.
Người già:
Không cần điều chỉnh liều trừ những bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân hoặc xảy ra một số tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
Bệnh nhân suy thân hoặc bệnh gan:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều thuốc ngay khi nhớ ra
- Nếu thời gian đến liều tiếp theo quá ngắn, bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ nhanh chóng nhất
- Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay Trung tâm cấp cứu 115.
Chỉ định của Thuốc Hypevas 10
Thuốc có công dụng được chỉ định gồm:
Điều trị tăng cholesterol máu:
Thuốc hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn mỡ máu hỗn hợp, như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống, khi đáp ứng với chế độ ăn uống và phương pháp điều trị không dùng thuốc khác là không đủ.
Phòng ngừa ban đầu:
Thuốc giúp giảm tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu vừa hoặc nặng và có nguy cơ cao của một tai biến tim mạch đầu tiên, như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống.
Phòng ngừa thứ phát:
Thuốc giảm tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mắc bệnh ở những người có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định và với một trong hai mức cholesterol bình thường hoặc tăng lên, như một thuốc hỗ trợ để sửa chữa các yếu tố nguy cơ khác.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng cho các đối tượng:
- Bệnh nhân điều trị tăng cholesterol máu
- Người bệnh điều trị phòng ngừa ban đầu và phòng ngừa thứ phát, giảm tỷ lệ tử vong tim mạch, tỷ lệ mắc các bệnh ở người có tiền sử tăng cholesterol máu, tiền sở nhồi máu cơ tim...
Đối tượng sử dụng đặc biệt:
- Trẻ em dưới 8 tuổi: Chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc
- Người già: Lưu ý sử dụng với những bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân hoặc xảy ra một số tương tác thuốc
- Người lái xe và vận hành máy móc: Pravastatin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng pravastatin trong thai kỳ và chỉ nên dùng cho bệnh nhân không có ý định thụ thai.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Ít gặp
- Chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, xáo trộn giấc ngủ
- Rối loạn thị lực
- Rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi
- Ngứa,phát ban, nổi mề đay, rụng tóc
- Đi tiểu bất thường
- Rối loạn chức năng sinh dục
Hiếm gặp
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
- Viêm tụy, viêm gan, vàng da
- Phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng ban đỏ giống như lupus
Tương tác thuốc
- Fibrat: Nên tránh kết hợp pravastatin với fibrat (gemfibrozil, fenofibrat), vì sẽ tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Cholestyramin/colestipol: Dùng đồng thời dẫn đến giảm khoảng 40 - 50% sinh khả dụng của pravastatin.
- Ciclosporin: Dùng đồng thời với pravastatin dẫn đến sự gia tăng gấp 4 lần phơi nhiễm pravastatin và có thể lớn hơn ở một số bệnh nhân.
- Acid fusidic: Cần phải tạm thời ngừng sử dụng thuốc này, vì uống cùng pravastatin natri dẫn đến suy nhược cơ bắp, đau hoặc đau nhẹ (tiêu cơ vân).
- Warfarin và thuốc chống đông đường uống khác: Pravastatin natri có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
- Thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450: Pravastatin không được chuyển hóa đến một mức độ đáng kể về mặt lâm sàng bởi hệ enzym cytochrome P450.
- Antipyrin: Dùng đồng thời Pravastatin không có ảnh hưởng đến độ thanh thải của antipyrin.
- Erythromycin: Tăng nồng độ pravastatin AUC (70%), Cmax (121%).
- Clarithromycin: Tăng nồng độ pravastatin AUC (110%), Cmax (127%).
- Các sản phẩm khác: Trong các nghiên cứu tương tác, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê trong khả dụng sinh học đã được báo cáo khi pravastatin được dùng với acid acetylsalicylic (aspirin), các thuốc kháng acid (uống trước pravastatin một giờ), acid hoặc probucol.
Thận trọng
- Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc nghiện rượu nặng.
- Trước khi sử dụng: thận trọng cho người bệnh suy thận, suy giáp, tiền sử nhiễm độc cơ bắp với statin hoặc fibrat, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có các rối loạn cơ bắp di truyền, hoặc lạm dụng rượu.
- Cẩn trọng với bệnh nhân rối loạn gan
- Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Pravastatin.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định dùng cho các đối tượng:
- Bệnh nhân quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi mát mẻ, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.