Thuốc Insuact 10 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Giảm nồng độ Cholesterol toàn phần (Savipharm)

Insuact 10mg là thuốc kê đơn thuộc thương hiệu SaVipharm (Việt Nam), chứa Atorvastatin 10mg, có tác dụng giảm cholesterol và lipid máu, hỗ trợ dự phòng biến cố tim mạch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Insuact 10 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Giảm nồng độ Cholesterol toàn phần (Savipharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049958
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây tăng lipid máu

Tăng lipid máu là tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid, dẫn đến nồng độ cholesterol và triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường. Nguyên nhân chính của tình trạng này thường liên quan đến lối sống, yếu tố di truyền và bệnh lý nền.

Chế độ ăn uống không lành mạnh là một trong những nguyên nhân phổ biến. Việc tiêu thụ quá nhiều thực phẩm giàu chất béo bão hòa, cholesterol và đường tinh luyện có thể làm tăng mức lipid trong máu. Đồng thời, lười vận động cũng góp phần làm rối loạn chuyển hóa chất béo, dẫn đến tích tụ mỡ trong cơ thể.

Yếu tố di truyền cũng đóng vai trò quan trọng, đặc biệt ở những người mắc rối loạn lipid máu gia đình, khiến gan không thể đào thải cholesterol hiệu quả. Ngoài ra, các bệnh lý như tiểu đường, suy giáp, hội chứng thận hư hoặc gan nhiễm mỡ cũng có thể làm tăng lipid máu.

Sử dụng một số loại thuốc như corticosteroid, thuốc tránh thai hoặc thuốc lợi tiểu kéo dài cũng có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid. Do đó, kiểm soát chế độ ăn uống, tăng cường vận động và điều trị sớm các bệnh lý nền là những biện pháp quan trọng để hạn chế nguy cơ tăng lipid máu.

Thành phần của Thuốc Insuact 10

Thành phần

  • Hoạt chất: Atorvastatin 10mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học 

  • Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 12%, và sinh khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế HMG-CoA khoảng 30%. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả giảm LDL-C.

  • Phân bố: Thể tích phân phối của atorvastatin khoảng 381 lít. Hơn 98% atorvastatin gắn với protein huyết tương. Thuốc ít thấm vào tế bào hồng cầu.

  • Chuyển hóa: Atorvastatin chủ yếu được chuyển hóa tại gan thành các dẫn xuất hydroxyl hóa và oxyd hóa, có hoạt tính ức chế HMG-CoA tương tự như atorvastatin. 70% hoạt động ức chế HMG-CoA là nhờ các chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Thải trừ: Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ qua mật, không qua chu trình gan ruột. Thời gian bán hủy trung bình khoảng 14 giờ, nhưng hoạt động ức chế kéo dài 10-20 giờ nhờ các chất chuyển hóa. Chỉ dưới 2% thuốc được thải qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statin, là một loại thuốc hạ lipid được sử dụng để giảm mức cholesterol và lipid trong huyết tương, từ đó giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Cơ chế tác dụng

  • Atorvastatin ức chế enzym HMG-CoA reductase, một enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan. Bằng cách ngừng tổng hợp cholesterol, atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol trong gan, làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó tăng cường thanh thải LDL-C ra khỏi cơ thể. Kết quả là nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, VLDL-C và triglyceride trong huyết tương giảm, trong khi HDL-C (cholesterol tốt) tăng lên.

  • Ngoài tác dụng hạ lipid, atorvastatin còn có tác dụng làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch, giảm huyết áp ở người tăng huyết áp, giảm viêm và có thể cải thiện mật độ xương. Tác dụng của atorvastatin liên quan đến liều lượng hơn là nồng độ thuốc trong huyết tương.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Insuact 10

Cách dùng

Có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không cần quan tâm đến bữa ăn. Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin và tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.

Liều dùng

Người bệnh nên được thay đổi chế độ ăn uống chuẩn để giảm cholesterol trước khi dùng thuốc và nên tiếp tục chế độ ăn này ngay cả khi đang dùng thuốc.

  • Tăng lipid máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu là 10 - 20mg/ngày. Đối với bệnh nhân cần giảm mạnh LDL-C (>45%), liều khởi đầu có thể là 40mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 80mg/ngày. Điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần.

  • Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử ở trẻ em (10 - 17 tuổi): Liều khởi đầu là 10mg/ngày, tối đa 20mg/ngày. Đánh giá lại sau 4 tuần.

  • Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: Liều từ 10 - 80mg/ngày. Dùng như bổ trợ cho các phương pháp giảm lipid máu khác.

  • Dự phòng biến cố tim mạch: Liều thường dùng là 10mg/ngày, có thể tăng liều để đạt mục tiêu LDL-C.

  • Phối hợp với liệu pháp giảm lipid máu: Có thể phối hợp với acid mật resin hoặc fibrat (thận trọng khi kết hợp với fibrat).

  • Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

  • Người dùng ciclosporin, clarithromycin, itraconazol, hoặc các chất ức chế protease: Tránh dùng ciclosporin và các chất ức chế protease HIV hoặc viêm gan C. Liều tối đa với clarithromycin, itraconazol là 20mg/ngày. Nếu dùng nelfinavir hoặc boceprevir, liều không vượt quá 40mg/ngày.

Quá liều

Không có điều trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Cần theo dõi chức năng gan và nồng độ CK huyết thanh. Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không giúp tăng thanh thải thuốc một cách đáng kể.

Quên liều

Nếu quên liều, người bệnh chỉ cần uống liều kế tiếp theo đúng lịch. Không được uống thêm liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Insuact 10

Điều trị tăng lipid máu

  • Điều trị tăng lipid máu: Atorvastatin được chỉ định kết hợp với chế độ ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apo B, và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (có hoặc không có tính chất gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson typ IIa và IIb).

  • Điều trị tăng triglycerid huyết: Dùng bổ trợ cho chế độ ăn uống trong điều trị tăng triglycerid huyết (Fredrickson typ IV).

  • Rối loạn betalipoprotein máu tiên phát: Điều trị rối loạn betalipoprotein máu tiên phát (Fredrickson typ III) không đáp ứng với chế độ ăn uống.

  • Giảm cholesterol gia đình đồng hợp tử: Giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các phương pháp hạ lipid máu khác như LDL apheresis, hoặc khi không còn phương pháp điều trị nào khác phù hợp.

  • Trẻ em 10 - 17 tuổi: Bổ trợ chế độ ăn uống để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apo B ở trẻ em từ 10 - 17 tuổi có cholesterol máu gia đình dị hợp tử, nếu LDL-C ≥ 190mg/dl hoặc LDL-C ≥ 160mg/dl và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm.

Dự phòng biến cố tim mạch

  • Người có yếu tố nguy cơ tim mạch: Chỉ định để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ tim mạch, thủ thuật tái tạo mạch vành, và đau thắt ngực ở người có nhiều yếu tố nguy cơ (tuổi, hút thuốc, tăng huyết áp, hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm).

  • Người đái tháo đường type II: Dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ tim mạch ở người không có biểu hiện bệnh mạch vành nhưng có các yếu tố nguy cơ như bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc hoặc tăng huyết áp.

  • Người có tiền sử biến cố tim mạch: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ tim mạch, thủ thuật tái tạo mạch vành, suy tim sung huyết, và đau thắt ngực ở bệnh nhân đã từng gặp biến cố tim mạch.

  • Atorvastatin không được chỉ định trong điều trị bất thường lipoprotein do tăng chylomicrons (Fredrickson typ I và IV)

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

  • Bệnh nhân tăng triglycerid huyết (Fredrickson typ IV).

  • Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu tiên phát không đáp ứng chế độ ăn.

  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

  • Trẻ em từ 10 - 17 tuổi có cholesterol máu gia đình dị hợp tử.

  • Người có yếu tố nguy cơ tim mạch (tuổi cao, hút thuốc, tăng huyết áp, tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch).

  • Người mắc đái tháo đường type II có nguy cơ tim mạch.

  • Bệnh nhân có tiền sử biến cố tim mạch.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng Insuact 10mg Savi 3X10 trong thời kỳ mang thai. Chưa có đủ nghiên cứu chứng minh an toàn. Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên dùng các biện pháp tránh thai thích hợp khi đang điều trị với atorvastatin.

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, không nên sử dụng thuốc khi cho con bú.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Atorvastatin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tần suất

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/10 > ADR > 1/100)

  • Nhiễm trùng: Viêm mũi họng
  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết
  • Thần kinh: Nhức đầu
  • Hô hấp: Đau thanh quản, chảy máu cam
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng
  • Xét nghiệm: Xét nghiệm gan bất thường, tăng creatin kinase máu
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn
  • Tâm thần: Mất ngủ, gặp ác mộng
  • Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, mất trí nhớ, giảm cảm giác, loạn vị giác
  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy
  • Gan mật: Viêm gan
  • Da: Nổi mề đay, phát ban, ngứa, rụng tóc
  • Cơ xương khớp: Đau cổ, mỏi cơ
  • Khác: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt
  • Xét nghiệm: Xuất hiện bạch cầu trong nước tiểu
  • Mắt: Nhìn mờ
  • Tai: Ù tai

Hiếm gặp (1/1000 > ADR > 1/10000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu
  • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên
  • Mắt: Hoa mắt
  • Gan mật: Ứ mật
  • Da: Phù thần kinh, viêm da bóng nước (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc)
  • Cơ xương khớp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh gân, đôi khi đứt gân

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

  • Miễn dịch: Sốc phản vệ
  • Tai: Mất thính giác
  • Gan mật: Suy gan
  • Sinh dục: To vú ở nam giới

Không rõ tần suất

  • Cơ xương khớp: Hoại tử cơ tự miễn trung gian
  • Các statin có thể gây: Rối loạn sinh dục, trầm cảm, viêm phổi kẽ (đặc biệt khi điều trị lâu dài), đái tháo đường (tùy vào yếu tố nguy cơ).
 

Tương tác thuốc

  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol, ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir): Tăng nồng độ atorvastatin, làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nên giảm liều và theo dõi chặt chẽ.

  • Chất ức chế CYP3A4 vừa (erythromycin, diltiazem, verapamil, fluconazol): Tăng nồng độ atorvastatin, có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nên xem xét giảm liều và theo dõi bệnh nhân.

  • Chất cảm ứng CYP3A4 (efavirenz, rifampin, St. John's Wort): Giảm nồng độ atorvastatin. Cần theo dõi hiệu quả của thuốc.

  • Chất ức chế protein vận chuyển (ciclosporin): Tăng nồng độ atorvastatin, cần giảm liều và theo dõi bệnh nhân.

  • Gemfibrozil/dẫn chất acid fibric: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ (tiêu cơ vân). Nên giảm liều atorvastatin và theo dõi bệnh nhân.

  • Ezetimib: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ (tiêu cơ vân). Cần theo dõi bệnh nhân.

  • Colestipol: Giảm nồng độ atorvastatin nhưng hiệu quả điều trị lipid máu cao hơn khi kết hợp.

  • Cholestyramin: Giảm nồng độ atorvastatin (~25%), nhưng hiệu quả điều trị lipid máu cao hơn khi kết hợp.

  • Acid fusidic: Tăng nguy cơ bệnh cơ (tiêu cơ vân). Nên ngừng atorvastatin trong suốt quá trình điều trị với acid fusidic.

  • Colchicin: Có thể gây tổn thương cơ. Cần thận trọng khi dùng kết hợp.

  • Antacid (magnesi và nhôm hydroxyd): Giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương (~35%), nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả giảm LDL-C.

  • Nước bưởi chùm: Tăng nồng độ atorvastatin trong máu do ức chế CYP 3A4.

  • Niacin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ. Nên xem xét giảm liều atorvastatin.

  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin huyết tương (~20%). Cần theo dõi thích hợp.

  • Thuốc tránh thai đường uống (norethindron và ethinyl estradiol): Tăng AUC của norethindron và ethinyl estradiol (~20%). Cần cân nhắc khi lựa chọn thuốc tránh thai cho phụ nữ dùng atorvastatin.

  • Warfarin: Làm giảm prothrombin time (PT) khoảng 1,7 giây trong 4 ngày đầu, sau đó trở lại bình thường. Cần theo dõi PT.

  • Các thuốc hạ áp, liệu pháp thay thế estrogen: Không có bằng chứng tương tác thuốc bất lợi có ý nghĩa trên lâm sàng.

Thận trọng

  • Chế độ ăn và lối sống: Nên kiểm soát cholesterol bằng chế độ ăn, tập thể dục và giảm cân ở bệnh nhân béo phì trước khi dùng atorvastatin.

  • Chức năng gan: Xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị. Thận trọng với bệnh nhân uống rượu hoặc có bệnh lý gan. Chống chỉ định nếu có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase kéo dài.

  • Hệ cơ xương: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh thận, nhược giáp, hoặc dùng các thuốc khác gây tổn thương cơ. Cần theo dõi creatin kinase (CK) và ngừng thuốc nếu có dấu hiệu bệnh cơ.

  • Tương tác thuốc: Nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi dùng đồng thời với gemfibrozil, fibrat, niacin liều cao, colchicin, thuốc kháng nấm azol, thuốc điều trị HIV và viêm gan C.

  • Nước bưởi: Làm tăng sinh khả dụng của atorvastatin, có thể tăng nguy cơ bệnh cơ.

  • Nội tiết: Atorvastatin có thể làm tăng HbA1c và đường huyết, có thể tăng nguy cơ mắc đái tháo đường.

  • Đái tháo đường: Statin có thể làm tăng đường huyết. Người bệnh có nguy cơ cao nên được giám sát chặt chẽ.

  • Độc tính thần kinh: Dùng liều cao có thể gây xuất huyết não, thoái hóa thần kinh thị giác, co giật (dữ liệu trên động vật).

  • Dự phòng đột quỵ: Atorvastatin 80mg có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ xuất huyết ở người có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi máu.

  • Bệnh phổi mô kẽ: Thận trọng với bệnh phổi mô kẽ khi dùng statin lâu dài (khó thở, ho khan, mệt mỏi). Ngừng thuốc nếu có triệu chứng.

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người có bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng không giải thích được.

  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ấm và ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự