Thuốc Lipvar 10 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Giảm cholesterol toàn phần (DHG Pharma)

Thuốc Lipvar 10 được sản xuất bởi công ty Dược Hậu Giang. Thuốc có thành phần chính là atorvastatin. Lipvar được sử dụng trong các trường hợp: Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Lipvar 10 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Giảm cholesterol toàn phần (DHG Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050004
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các biến chứng của rối loạn lipid máu

  • Xơ vữa động mạch: Cholesterol xấu tích tụ trong thành động mạch, tạo thành các mảng xơ vữa, làm hẹp lòng mạch máu, cản trở lưu thông máu.

  • Bệnh tim mạch: Xơ vữa động mạch có thể dẫn đến các bệnh như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

  • Tăng huyết áp: Rối loạn lipid máu có thể làm tăng huyết áp, gây tổn thương tim, thận, não.

  • Viêm tụy: Triglyceride tăng cao có thể gây viêm tụy cấp.

  • Gan nhiễm mỡ: Cholesterol và triglyceride tích tụ trong gan, gây gan nhiễm mỡ, có thể tiến triển thành viêm gan, xơ gan.

  • Bệnh thận: Rối loạn lipid máu có thể gây tổn thương thận, dẫn đến suy thận.

Thành phần của Thuốc Lipvar 10

  • Atorvastatin 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Lipotatin 20 thuộc nhóm thuốc statin.

Cơ chế tác dụng:

Atorvastatin là thuốc hạ mỡ máu, hoạt động bằng cách ức chế enzym HMG-CoA reductase, từ đó giảm sản xuất cholesterol ở gan và tăng khả năng loại bỏ cholesterol xấu (LDL) khỏi máu. Thuốc này có hiệu quả cao trong việc giảm LDL, tăng cholesterol tốt (HDL) và giảm triglyceride, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Dược động học

Hấp thu:

  • Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỷ lệ thuận với liều lượng. 

  • Thức ăn có thể làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. 

  • Nồng độ atorvastatin trong huyết tương thấp hơn khi dùng buổi chiều tối so với buổi sáng, nhưng hiệu quả điều trị không thay đổi theo thời điểm dùng thuốc.

Phân bố:

Atorvastatin có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương rất cao (>98%) với thể tích phân bố trung bình là 81 lít.

Chuyển hóa:

Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme CYP3A4 thành các dẫn chất hydroxyl hóa ở vị trí ortho và para, và oxy hóa ở vị trí beta. Gần 70% hoạt tính ức chế enzyme HMG-CoA reductase là do các chất chuyển hóa có hoạt tính này.

Thải trừ:

Atorvastatin được đào thải chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải của atorvastatin khoảng 14 giờ, trong khi thời gian bán thải của hoạt tính là từ 20-30 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Lipvar 10

Liều dùng

  • Liều khởi đầu thông thường là 10 mg, có thể điều chỉnh liều sau ít nhất mỗi 4 tuần. Liều tối đa sử dụng là 80 mg/ngày.

Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)

  • Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện trong vòng 2 tuần và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần.

Tăng cholesterol máu cá tính gia đình dị hợp tử

  • Liều khởi đầu là 10 mg mỗi ngày. Liều dùng cần được cụ thể hóa và điều chỉnh sau mỗi 4 tuần làn 40 mg/ngày. Sau đó có thể tăng liều lên 80mg hoặc sử dụng liều 40mg phối hợp với nhựa gắn acid mật.

Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

  • Hiện chưa có nhiều dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Liều dùng từ 10 đến 80 mg/ngày. 

Phòng ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch

  • Liều sử dụng là 10 mg/ngày. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt mục tiêu LDL theo một số hướng dẫn hiện hành.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận

  • Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan

  • Cần sử dụng thận trọng, atorvastatin chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan tiến triển.

Sử dụng ở người cao tuổi

  • Bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng liều khuyến cáo cho hiệu quả và độ an toàn tương đương các đối tượng khác.

Rối loạn lipid máu nghiêm trọng ở bệnh nhân nhi

  • Chỉ sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của các chuyên gia có kinh nghiệm. Với trẻ > 10 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo ở nhóm đối tượng này là 10 mg atorvastatin mỗi ngày.

  • Liều dùng có thể tăng lên tới 20 mg atorvastatin mỗi ngày tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp. Chưa có nhiều thông tin đối với việc sử dụng liều cao hơn 20 mg. Không nên sử dụng để điều trị cho trẻ < 10 tuổi.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

  • Có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, uống chung với thức ăn hoặc không.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Không có điều trị đặc hiệu nào khí dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều tiến hành triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh protein huyết tương, không có hy vọng sẽ làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng phương pháp thẩm tích máu.

Chỉ định của Thuốc Lipvar 10

Thuốc Lipvar 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng triglycerid máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

  • Lipvar cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

  • Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch: Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa mạch vành, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ đột quỵ, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc dùng cho đối tượng đang bị rối loạn lipid huyết.

  • Thuốc cũng dùng cho đối tượng đang phải dự phòng tiên phát các biến cố tim mạch.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:

  • Không nên sử dụng atorvastatin ở phụ nữ có thai, chuẩn bị có thai hay nghi ngờ đang mang thai. Việc điều trị bằng atorvastatin cần tạm ngưng trong suốt thai kỳ cho đến khi xác định chắc chắn rằng bệnh nhân không mang thai.

  • Chưa xác định liệu atorvastatin và các chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng, phụ nữ sử dụng atorvastatin không nên cho con bú. Atorvastatin chống chỉ định ở đối tượng này.

Người thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc:

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Nhiễm khuẩn: Viêm mũi họng.

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.

  • Hô hấp: Đau họng, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.

  • Thần kinh cơ và xương: Đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau lưng.

Ít gặp

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.

  • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.

  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, rối loạn cảm giác, mau quên.

  • Mắt: Nhìn mờ.

  • Tai: Ù tai.

  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, viêm tụy, ợ hơi.

  • Gan: Viêm gan.

  • Da mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban, rụng tóc.

  • Cơ: Đau cổ, mỏi cơ.

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu, rối loạn thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, tắc mật, phù mạch. Hội chứng Steven – Johnson, bệnh cơ, tiêu cơ vân, thoát vị.

Rất hiếm gặp

  • Sốc mẫn cảm, mất thính giác, suy gan, vú to ở nam giới.

Một số tác dụng không mong muốn khác

  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn..), tăng HbA1C, tăng transaminase.

Tương tác thuốc

Atorvastatin tương tác với nhiều nhóm thuốc, ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu và có thể gây tác dụng phụ. Cần thận trọng khi phối hợp atorvastatin với các thuốc sau:

  • Chất ức chế CYP3A4 (cyclosporin, clarithromycin, ketoconazol,...): Tăng mạnh nồng độ atorvastatin, tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampin, efavirenz): Giảm nồng độ atorvastatin, giảm hiệu quả điều trị.

  • Chất ức chế protein vận chuyển (cyclosporin): Tăng hấp thu atorvastatin, tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Gemfibrozil, dẫn xuất acid fibric, ezetimib, colestipol, acid fusidic, colchicin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân.

  • Digoxin: Tăng nhẹ nồng độ digoxin.

  • Thuốc tránh thai đường uống: Tăng nồng độ norethindrone và ethinyl estradiol.

  • Warfarin: Thay đổi nhẹ thời gian prothrombin.

Thận trọng

  • Gan: Kiểm tra chức năng gan trước và định kỳ. Ngừng thuốc nếu ALT/AST tăng gấp 3 lần giới hạn bình thường. Thận trọng ở người uống nhiều rượu/bệnh gan.

  • Đột quỵ xuất huyết: Cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi dùng 80mg Atorvastatin.

  • Cơ xương: Nguy cơ đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân. Xét nghiệm CK trước khi dùng nếu có nguy cơ cao. Báo bác sĩ nếu đau cơ, yếu cơ.

  • Tương tác thuốc: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4, ức chế protease HIV, gemfibrozil, dẫn xuất fibric.

  • Phổi kẽ: Ngừng thuốc nếu có khó thở, ho, mệt mỏi.

  • Đái tháo đường: Thận trọng ở người có nguy cơ cao, theo dõi đường huyết.

  • Tá dược: Không dùng cho người không dung nạp lactose.

Chống chỉ định

Thuốc Lipvar 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh gan đang hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng trên 3 lần giới hạn bình thường mà không giải thích được.

  • Bệnh nhân đang điều trị với tipranavir và ritonavir, hoặc với telaprevir.

  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp, phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự