Thuốc Nadecin 10mg - Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết

Thuốc Nadecin 10mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty S.C. Arena Group S.A - Romania. Sản phẩm với thành phần chính là Isosorbide dinitrate, được sử dụng để dự phòng và điều trị đau thắt ngực, hoặc có thể được kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị suy tim sung huyết.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Nadecin 10mg - Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Arena Group SA
Dạng bào chế :
Viên nén không bao
Xuất xứ:
Romania
Mã sản phẩm:
0109050100
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Một số nguyên nhân chính dẫn đến đau thắt ngực

  • Đau thắt ngực có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó phổ biến nhất là bệnh động mạch vành, khi các động mạch cung cấp máu cho tim bị hẹp hoặc tắc nghẽn.
  • Ngoài ra, co thắt thực quản hoặc các vấn đề về phổi như viêm màng phổi, thuyên tắc phổi cũng có thể gây ra đau thắt ngực. Các nguyên nhân ít phổ biến hơn bao gồm rối loạn cơ xương, vấn đề về túi mật hoặc lo lắng, hoảng loạn.
  • Điều quan trọng là phải nhận biết các triệu chứng và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nghi ngờ mình đang bị đau thắt ngực.

Thành phần của Thuốc Nadecin 10mg

Isosorbide dinitrate 10mg

Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Nadecin 10mg thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch gốc nitrat.

Cơ chế tác dụng:

  • Khi vào cơ thể, các nitrat được chuyển hóa thành gốc oxit nitric (NO) nhờ glutathionE- reductase và cystein; NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R - SNO), chất này hoạt hóa guanylat cyclase để chuyển guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3'-5' monophosphat vòng (GMPc).

  • GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hoá, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.

Dược động học

Hấp thu

Isosorbid dinitrat (ISDN) được dùng dưới dạng uống, thuốc hấp thu nhanh hơn khi ngậm dưới lưỡi hoặc nhai.

Phân bố

Thuốc kết hợp với protein huyết tương tới 28 ± 12%.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu. Hai chất chuyển hóa chính đều có hoạt tính là isosorbid - 2 mononitrat (2-ISMN) có thời gian tác dụng ngắn và isosorbid - 5 mononitrat (5 - ISMN) có thời gian tác dụng dài hơn.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương của ISDN là 50 ± 20 phút, của 2 - ISMN khoảng 2 giờ, của 5 - ISMN khoảng 5 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nadecin 10mg

Liều dùng

Người lớn

Đau thắt ngực

  • Dùng liều 30 - 120 mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu của từng cá nhân. Liều dùng nên được tăng dần để giảm tối đa khả năng gây đau đầu do nitrat.

Điều trị suy tim sung huyết

  • Liều cho suy tim sung huyết nặng là 40 - 160 mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu của từng cá nhân. Liều lượng tối ưu tốt nhất khi được xác định bằng cách giám sát huyết động liên tục. Việc sử dụng viên isosorbide dinitrate trong suy tim sung huyết nặng nên được coi như là một liệu pháp kết hợp với các biện pháp điều trị thông thường (ví dụ như dùng glycosid tim, thuốc lợi tiểu).

  • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 240 mg.

Đối tượng khác

Người cao tuổi

  • Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.

Trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

Cách dùng

  • Thuốc Nadecin 10mg dạng viên nén dùng đường uống.

  • Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào cách dùng thuốc:

  • Uống: Bắt đầu có tác dụng sau 15 - 45 phút, tác dụng tối đa sau 45- 120 phút, kéo dài 2 - 6 giờ. Dạng viên giải phóng chậm có thể kéo dài tới 24 giờ.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Thường gặp nhất khi dùng quá liều là hạ huyết áp, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Khi liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết.

Cách xử trí

Điều trị hạ huyết áp cần để người bệnh ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen với liều 1 - 2 mg/kg thể trọng. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dùng thuốc qua đường uống.

Chỉ định của Thuốc Nadecin 10mg

Thuốc Nadecin 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.

  • Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho những người đang bị đau thắt ngực, người bị suy tim sung huyết.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:

  • Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.

  • Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Không nên dùng isosorbid dinitrat cho người đang cho con bú.

Người thường xuyên phải lái xe hoặc vận hành máy móc:

  • Do tác dụng phụ của thuốc gây hạ huyết áp tư thế đứng với các triệu chứng như chóng mặt, bệnh nhân nên cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc nếu họ bị những triệu chứng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR < 1/100

  • Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu.

  • Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp thấp, người già.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Ngoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe2+ của huyết cầu tố thành Fe3+ làm cho huyết sắc không vận chuyển được oxygen.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Tương tác thuốc

  • Các chế phẩm có chứa nitrat khi dùng với rượu sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng.

  • Khi dùng thuốc cùng với disopyramide phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat.

Thận trọng

  • Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

  • Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.

  • Vì chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có qua được sữa mẹ không, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Chống chỉ định

Thuốc Nadecin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Huyết áp thấp, trụy tim mạch.

  • Thiếu máu nặng.

  • Tăng áp lực nội sọ, glaucoma.

  • Nhồi máu cơ tim thất phải.

  • Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.

  • Viêm màng ngoài tim co thắt.

  • Dị ứng với các nitrat hữu cơ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 độ C, trong bao bì ban đầu.

Nhà sản xuất

S.C. ARENA GROUP S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự