Thành phần của Vaspycar 20mg
- Trimetazidine: 20mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Trimetazidine: cải thiện, cung cấp năng lượng cho tế bào cơ tim bằng cách điều chỉnh quá trình chuyển hóa glucose, giúp tăng hiệu quả sử dụng oxy và giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Từ đó giúp điều trị đau thắt ngực và bệnh mạch vành, giúp giảm triệu chứng đau ngực và cải thiện khả năng chịu đựng của cơ tim.
Trimetazidine trong Vaspycả 20mg giúp bảo vệ tim khỏi các tổn thương, giảm nguy cơ đau thắt ngực
Liều dùng - cách dùng của Vaspycar 20mg
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên 20 mg, 3 lần/ngày cùng bữa ăn.
- Suy thận mức độ trung bình: 1 viên 20 mg, 2 lần/ngày, sáng và tối.
- Người cao tuổi: Cần thận trọng điều chỉnh liều do khả năng nhạy cảm cao hơn và chức năng thận suy giảm.
Xử trí khi quá liều: Chưa có nhiều báo cáo nghiên cứu về các triệu chứng khi dùng quá liều thuốc Vaspycar 20mg. Tuy nhiên, có thể áp dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên uống thuốc Vaspycar 20mg, cần uống bù ngay khi nhớ ra nhưng nếu đã gần thời điểm uống liều kế tiếp thì có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như lộ trình ban đầu.
Chỉ định của Vaspycar 20mg
- Ức chế quá trình beta-oxy hóa acid béo, giúp tế bào chuyển sang sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính, giúp giảm nhu cầu oxy của tim, bảo vệ tế bào tim khỏi tổn thương.
- Duy trì sự cân bằng của các ion natri và kali trong tế bào tim từ đó duy trì điện thế màng tế bào và chức năng co bóp của tim.
Đối tượng sử dụng
- Liệu pháp bổ sung, hỗ trợ trong điều trị các triệu chứng đau thắt ngực ổn định không kiểm soát hay khi bệnh nhân không phản ứng với các liệu pháp khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi. đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn. ngứa, mày đay.
- Ít gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, huyết áp thấp, giống bệnh Parkinson (run, cứng cơ), rối loạn giấc ngủ.
- Rất hiếm gặp: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm gan.
Tương tác thuốc
- IMAO: không nên dùng phối hợp do có thể gây ra hội chứng huyết thanh vì cả hai thuốc đều tác dụng nên huyết áp, nguy cơ tăng huyết áp ác tính đáng kể.
Chống chỉ định
Thuốc Vaspycar 20mg chống chỉ định trên những đối tượng sau:
- Dị ứng với Trimetazidine hoặc các thành phần khác trong thuốc.
- Bệnh Parkinson hoặc các rối loạn vận động liên quan.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Đau thắt ngực theo cơn không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vaspycar 20mg trong các trường hợp sau:
- Không sử dụng trong giai đoạn trước và những ngày đầu nhập viện.
- Đánh giá lại bệnh lý mạch vành nếu có cơn đau thắt ngực.
- Theo dõi thường xuyên cho bệnh nhân cao tuổi và những người có triệu chứng Parkinson.
- Ngừng thuốc ngay lập tức nếu gặp rối loạn vận động hoặc triệu chứng Parkinson.
- Đặc biệt ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc tăng huyết áp, dùng kèm thuốc Vaspycar có thể gây ngã, đi đứng không vững hoặc tụt huyết áp.
- Cẩn thận khi kê đơn cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và trên 75 tuổi.
Ảnh hưởng đến khả năng điều khiển xe và máy móc: Có thể gây chóng mặt và lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Tránh ánh sáng trực tiếp