Thuốc Veinofytol Tilman (Hộp 4 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị suy giãn tĩnh mạch nhẹ (Tilman)

Thuốc Veinofytol của công ty Tilman S.A. chứa thành phần chính là cao khô chiết xuất từ hạt dẻ Ấn Độ (chứa aescin). Thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị suy tĩnh mạch mạn tính nhẹ, giúp giảm các triệu chứng như sưng, ngứa, và cảm giác bỏng rát. Ngoài ra, Veinofytol còn có tác dụng chống viêm, chống phù nề, hỗ trợ phục hồi sau phẫu thuật hoặc chấn thương.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Veinofytol Tilman (Hộp 4 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị suy giãn tĩnh mạch nhẹ (Tilman)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Tilman
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Bỉ
Mã sản phẩm:
0109050353
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các biến chứng phổ biến của phù nề

Phù nề nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, tùy thuộc vào nguyên nhân gây phù. Dưới đây là một số biến chứng phổ biến:

  • Phù kéo dài có thể làm giảm lưu thông máu, gây thiếu oxy cho mô.
  • Dẫn đến hoại tử, loét da, đặc biệt ở chân (loét do suy tĩnh mạch).
  • Mô phù nề dễ bị nhiễm trùng do vi khuẩn xâm nhập, gây viêm mô tế bào hoặc nhiễm trùng huyết.
  • Phù nề do suy tĩnh mạch hoặc bệnh lý tim mạch có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch sâu, gây tắc nghẽn dòng máu.
  • Gây đau nhức, nặng nề, khó di chuyển.
  • Ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày nếu phù kéo dài.

Nếu phù nề kéo dài, không rõ nguyên nhân hoặc kèm theo các triệu chứng nghiêm trọng (khó thở, đau ngực, sưng đột ngột), cần đi khám ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Veinofytol Tilman

Thành phần

  • Cao khô chiết ethanol 50% từ hạt dẻ Ấn Độ (Aesculus hippocastanum L.): 270 mg có chứa 19% saponosides tương đương với 50mg aescin.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Thuốc chống viêm và bảo vệ mạch máu

  • Cơ chế tác dụng
    • Cao khô của hạt dẻ Ấn Độ có hiệu quả trong điều trị suy tĩnh mạch mãn tính giúp giảm các triệu chứng như nặng chân, đau chân, chuột rút vào ban đêm, chân phù nề.
    • Tác dụng chống viêm và chống phù nề (bằng cách tăng sức bền mao mạch) của ascine có trong dịch chiết của hạt dẻ Ấn Độ đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân bị suy tĩnh mạch.
    • Cao khô từ hạt dẻ Ấn Độ còn có tác dụng bình thường hóa tính thấm và tăng cường sức bền của mao mạch thông qua việc làm giảm sự hoạt động của 3 enzyme hydrolase (β-N-acetylglucosaminidase, β-glucuronidase và arylsulphatase), đây là những nhân tố phá hủy proteoglycan, một thành phần chính của thành tĩnh mạch. Qua đó giúp giảm các cơn đau trĩ.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của aescin qua đường uống là 1,5%. Tính sinh khả dụng của aescin từ dịch chiết của hạt dẻ Ấn Độ so với dung dịch aescin là 100%. Điều này cho phép đạt được nồng độ tối đa sau khi uống từ 2 đến 3 giờ.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn thuốc với protein huyết tương là 84%.
  • Chuyển hoá và thải trừ: Aescin được chuyển hóa một phần và bài tiết trong mật. Chu kỳ bán rã trong huyết tương là 10 giờ. Không tìm thấy trong nước tiểu quá 0,1% của liều hấp thụ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Veinofytol Tilman

Cách dùng

Dùng đường uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi:

  • Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong bữa ăn.
  • Sử dụng tối đa 3 viên trong 1 ngày.
  • Để đạt được hiệu quả mong muốn, đợt điều trị cần kéo dài ít nhất là 4 tuần.

Xử trí khi dùng quá liều

Chưa có báo cáo.

Xử trí khi quên 1 liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Veinofytol Tilman

  • Điều trị suy tĩnh mạch mãn tính nhẹ có các triệu chứng như chân phù nề, tĩnh mạch giãn, đau chân, mệt mỏi, ngứa ngáy, áp lực và chuột rút ở chân.
  • Giảm triệu chứng ngứa và bỏng rát liên quan đến bệnh trĩ sau khi bác sĩ đã loại trừ các tình trạng nguy hiểm.
  • Phòng và điều trị chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng. Về việc sử dụng thuốc Veinofytol trong thời kỳ mang thai, chưa có thông tin đầy đủ nhằm loại bỏ các tác hại có thể xảy ra. Do đó, không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng vận hành máy móc tàu xe.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Veinofytol có thể gây rối loạn dạ dày, đau đầu, chóng mặt, ngứa và dị ứng.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nghiên cứu về tương tác với các thuốc khác. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác hay bạn đã dùng chúng thường xuyên trước đây, cho dù các loại thuốc này không được kê đơn.

Thận trọng

  • Khi có viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc cứng dưới da, đau nhiều, loét, sưng đột ngột một hoặc cả hai chân, suy tim hoặc suy thận, cần tư vấn bác sĩ ngay.
  • Dùng thuốc khi đói có thể gây buồn nôn.

Chống chỉ định

  • Đối với những người dị ứng với một trong những thành phần của thuốc, trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty Tilman S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự