Thuốc Ivermectin 3 AT (Hộp 1 vỉ x 4 viên) - Điều trị bệnh nhiễm ký sinh trùng

Thuốc Ivermectin 3 mg của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ivermectin 3mg, là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng cho người lớn và trẻ em > 5 tuổi.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ivermectin 3 AT (Hộp 1 vỉ x 4 viên) - Điều trị bệnh nhiễm ký sinh trùng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049961
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Ký sinh trùng là gì?

Ký sinh trùng là một sinh vật sống ký sinh trên một sinh vật sống khác (con người, động vật, thực vật), được gọi là ký chủ. Chúng sống hoàn toàn phụ thuộc vào ký chủ để tồn tại, phát triển và sinh sôi. Do đó, ký sinh trùng hiếm khi giết chết ký chủ, nhưng nó có thể là nguồn lây lan bệnh tật, và một vài trong số này có thể gây tử vong cho ký chủ. 

Khác với động vật ăn thịt, ký sinh trùng thường nhỏ hơn rất nhiều so với ký chủ nhưng tốc độ sinh sản nhanh hơn. Chúng cũng có thể tồn tại dưới dạng ký sinh nội sinh hay ngoại sinh, ký sinh trên hay dưới da, ký sinh hoàn toàn hay không hoàn toàn…

Thành phần của Thuốc Ivermectin 3 A.T

  • Hoạt chất: Ivermectin 3mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học 

  • Hấp thu: Chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ, khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi, sinh khả dụng của dung dịch chỉ còn 60%.
  • Phân bố: Khoảng 93% liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Bị thủy phân và khử methyl ở gan.
  • Thải trừ: Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus
  • Cơ chế tác dụng:
    • Ivermectin thuốc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng. Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis. Ivermectin có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
    • Ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau sinap của khớp thần kinh cơ làm cho giun bị liệt, đặc biệt diệt được các ấu trùng di chuyển vào các cơ quan nội tạng như da, mắt, gan, hệ thần kinh trung ương, phổi, cơ vân, thậm chí cả cơ tim.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ivermectin 3 A.T

Liều dùng 

  • Trẻ em dưới 5 tuổi
    • Chưa xác định được độ an toàn của thuốc cho trẻ dưới 5 tuổi.
  • Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi
    • Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị.
    • Cần phải tái điều trị với liều như trên hàng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca.
    • Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng thuốc lại một lần.
      • Thể trọng 15 - 25kg: Liều uống duy nhất: 3 mg.
      • Thể trọng 26 - 44 kg: Liều uống duy nhất: 6 mg.
      • Thể trọng 45 - 64 kg: Liều uống duy nhất: 9 mg.
      • Thể trọng 65 - 84 kg: Liều uống duy nhất: 12mg.
      • Thể trọng ≥ 85kg: Liều uống duy nhất: 0,15 mg/kg.

Cách dùng 

Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác. Tuy nhiên, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Các biểu hiện chính do nhiễm độc Ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
  • Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt.
  • Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.

Chỉ định của Thuốc Ivermectin 3 A.T

Thuốc Ivermectin 3 A.T được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng cho người lớn và trẻ em > 5 tuổi (thể trọng ≥ 15 kg), bao gồm:

  • Bệnh giun chỉ Onchocerca.
  • Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
  • Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides.
  • Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense.
  • Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi.
  • Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca.
  • Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em trên 5 tuổi (thể trọng trên 15Kg)

Thời kỳ mang thai

Tài liệu trên người còn hạn chế. Vì bệnh ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây ra mù lòa, lại chưa thấy có báo cáo về khả năng gây quái thai, mặc dù thuốc đã được dùng trên một phạm vi rất rộng, nên có thể dùng Ivermectin sau khi có thai được 3 tháng.

Thời kỳ cho con bú

Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thấy có lợi cho mẹ hơn.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu cho thấy rằng thuốc có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn của thuốc là nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp có thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết.
  • Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông cáo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
  • Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau.
  • Dưới đây là ADR trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1 - 0,2 mg/kg:
    • Thường gặp, ADR > 1/100
      • Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch (9,3%).
      • Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn (12,6% và 13,9%).
      • Da: Ngứa (27,5%), các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%).
      • Toàn thân: Sốt (22,6%).
      • Phù: Mặt (1,2%), ngoại vi (3,2%).
      • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
      • Thần kinh trung ương: Nhức đầu (0,2%).
      • Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0,4%).

Tương tác thuốc

Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).

Thận trọng

  • Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.
  • Do thuốc làm tăng GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
  • Khi điều trị bằng Ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosoma Châu Phi và bệnh viêm màng não.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự