Thành phần của Thuốc Pentinox 400mg
Thành phần
- Thành phần hoạt chất Albendazol với hàm lượng 400mg
- Thành phần tá dược: Đường xay, manitol, aspartam, starch 1500, erythrocin red dye, mùi dâu blueberry 586648AP 0551, mangesi stearat vừa đủ 1 viên nén nhai.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Là dẫn chất của benzimidazol carbamat, Albendazole có liên quan tới mebendazol về cấu trúc.
Cơ chế tác dụng
Albendazole có cơ chế tác dụng tương tự với các loại benzimidazol khác. Ban đầu, thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, từ đó gây ra ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương - những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống, Albendazole hấp thu chỉ khoảng 5% - rất kém. Các tác dụng chống giun sán sẽ xảy ra ở ruột
- Cần dùng liều cao và lâu dài để có tác dụng ở các mô
Chuyển hóa
Albendazole bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, khi thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là Albendazole sulfoxid, tiếp tục lại bị chuyển hóa tiếp thành Albendazole sulfon - hợp chất không còn tác dụng.
Phân bổ
- Albendazole sulfoxid liên kết tới 70% với protein trong huyết tương. Khi sử dụng thuốc trong thời gian dài, nồng độ Albendazole sulfoxid trong dịch nang sán có thể ở mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương.
- Albendazole sulfoxid qua được hàng rào máu não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Thải trừ
- Thời gian bán thải của Albendazol khỏi huyết tương khoảng 9 giờ.
- Albendazole sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác.
- Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pentinox 400mg
Cách dùng
Có thể nhai, nuốt, nghiền và trộn với thức ăn. Không cần nhịn đói.
Liều dùng
Với giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc
- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg uống 1 liều/1 lần trong ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần
- Trẻ em 1 - 2 tuổi: 200mg 1 liều duy nhất trong ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần
Với ấu trùng di trú ở da
- Người lớn: Uống 400mg, ngày 1 lần. Uống 3 ngày
- Trẻ em: Uống 5mg/kg/ngày. Uống 3 ngày
Với bệnh nang sán
- Người lớn: Uống 800mg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần. Có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều lượng chưa xác định
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 - 15mg/kg/ngày trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần
Với ấu trùng sán lợn ở não:
- Người lớn: 15mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần
- Trẻ em: Xem liều người lớn
Với giun lươn:
- Người lớn: Uống 400mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần
- Trẻ em 1 - 2 tuổi: Uống 200mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp/ Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần
- Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
Xử trí khi quên liều
- Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
- Nếu quá gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên
- Không dùng gấp đôi để bổ sung liều đã quên
Xử trí khi quá liều
- Khi Albendazole làm giảm bạch cầu: Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt đầu điều trị với chu kỳ 28 ngày và 2 tuần/ lần trong khi điều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazole nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm nặng thêm.
- Khi làm tăng enzym gan: Nếu enzym tăng nhiều, nên ngừng dùng albendazole. Sau đó lại có thể điều trị bằng albendazole khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm.
- Có ảnh hưởng đến võng mạc (rất hiếm): Cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị so với tác hại làm hư hỏng võng mạc do albendazole gây ra.
Chỉ định của Thuốc Pentinox 400mg
Thuốc có công dụng:
- Điều trị các bệnh lý nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng như giun, sán.
- Điều trị nhiễm ấu trùng di trú ở da, nhiễm ấu trùng sán lớn ở não
- Điều trị nhiễm nang sán
Đối tượng sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng cho các đối tượng:
- Nhiễm một loại hoặc nhiều ký sinh trùng đường ruột như giun kim, giun đũa, giun tóc...
- Albendazol cũng có hiệu quả trên nhiễm ấu trùng di trú ở da, nhiễm ấu trùng sán lợn ở não
- Nhiễm nang sán
Đối tượng sử dụng đặc biệt:
- Người bệnh có chức năng gan bất thường cần cân nhắc cẩn thận trước khi dùng thuốc
- Phụ nữ có thai không nên dùng Albendazol
- Phụ nữ cho con bú: hết sức thận trọng khi sử dụng
- Người lái xe, vận hành máy móc: Cẩn trọng vì thuốc có thể nhức đầu chóng mặt
- Thận trọng với người bị bệnh về máu
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
Một số trường hợp bị khó chịu đường tiêu hóa: đau thượng vị, tiêu chảy.. và nhức đầu
Ít gặp
Dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay...
Hiếm gặp
Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
Tương tác thuốc
- Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của Albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol 15mg/kg/ngày
- Praziquantel: làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng Albendazol đơn độc
- Cimetidin: Albendazol sulfoxid có nồng độ trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng với cimetidin 10mg/kg/ngày so với dùng Albendazol đơn độc
- Theophylin: Dược động học không thay đổi khi uống 1 lần Albendazol 400mg
Thận trọng
- Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng Albendazaol cần phải cân nhắc vì thuốc chuyển hóa ở gan và đã có người bệnh bị nhiễm độc gan
- Thận trọng với người bị bệnh về máu
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho người bệnh
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimi-dazol
- Mẫn cảm với thành phần nào đó của thuốc
- Người có tiền sử nhiễm độc tủy xương
- Người mang thai
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C