Thành phần của Femalto 15ml
Mỗi ml có chứa:
- Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp Sắt (III) hydroxyd polymaltose): 50 mg
- Phụ liệu: Đường, chất ổn định (INS464), chất bảo quản (INS216, INS218), nước tinh khiết vừa đủ
Liều dùng - cách dùng của Femalto 15ml
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu hụt sắt:
Độ tuổi | Thiếu sắt kèm thiếu máu |
Thiếu sắt không kèm thiếu máu
|
Trẻ em dưới 1 tuổi | 0,5-1 (7-14 giọt) | 0,5-1 (7 giọt) |
Trẻ em từ 1-12 tuổi | 1-2 (14-28 giọt) | 0,5-1 (7-14 giọt) |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 2-6 (28-84 giọt) | 1-2 (14-28 giọt) |
- Trẻ sinh non: 2,5 - 5mg sắt/kg/ngày trong 3-5 tháng
- Trong trường hợp có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ. Thời gian điều trị thiếu sắt tiềm ẩn không kèm theo thiếu máu kéo dài 1-2 tháng
Cách dùng
-
Nên dùng sản phẩm trong hoặc ngay sau bữa ăn
-
Có thể trộn lẫn Femalto với nước hoa quả, nước rau ép hoặc nước đóng chai
Công dụng của Femalto 15ml
- Bổ sung sắt cho người có nguy cơ thiếu sắt
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú.
- Người lớn thiếu máu thiếu sắt, da xanh xao, nhợt nhạt
- Phụ nữ đa kinh, rong kinh, người mất máu do chấn thương
- Người có chế độ ăn thiếu sắt hoặc khả năng hấp thu sắt kém
Lưu ý
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp