Thuốc Magrax-F 120mg - Điều trị cơn gout cấp

Magrax-F là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, Việt Nam với thành phần chính Etoricoxib. Thuốc dùng để điều trị cơn gout cấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Magrax-F 120mg - Điều trị cơn gout cấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Davipharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050021
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Dấu hiệu của một cơn gout cấp

Gout cấp là giai đoạn bệnh bùng phát đột ngột với triệu chứng rõ rệt, thường xảy ra vào ban đêm hoặc sau một bữa ăn giàu đạm, uống rượu bia.

  • Đau khớp dữ dội, đột ngột: Xuất hiện trong vòng vài giờ, thường vào ban đêm. Cơn đau dữ dội, bỏng rát, chỉ chạm nhẹ cũng rất đau.Vị trí thường gặp ở khớp ngón chân cái (80% trường hợp), có thể gặp ở mắt cá chân, gối, cổ tay.
  • Sưng, nóng, đỏ tại khớp: Khớp bị viêm sưng to, da vùng khớp đỏ, nóng, có thể căng bóng. Ở giai đoạn muộn, có thể xuất hiện các nốt tophi (u cục do tinh thể urat tích tụ).
  • Hạn chế vận động: Do đau và sưng viêm, người bệnh khó cử động khớp bị ảnh hưởng. Cơn đau có thể kéo dài 3 - 7 ngày, sau đó giảm dần nhưng dễ tái phát.
  • Có thể kèm theo sốt, mệt mỏi do phản ứng viêm, nếu viêm khớp nặng, có thể sốt cao.

Thành phần của Magrax-F 120mg

Thành phần

Etoricoxib hàm lượng 120 mg.

Dược động học

Hấp thu:

  • Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Sau khi uống 120 mg một lần/ ngày đến trạng thái hằng định, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 3,6 µg/ mL) đạt được sau 1 giờ. Diện tích dưới đường cong là 37,8 µg. hr/ mL. Dược động học của etoricoxib tuyến tính trong khoảng liều điều trị.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu etoricoxib, nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu.

Phân bố: 

Khoảng 92% etoricoxib gắn protein huyết tương trong khoảng nồng độ 0,05 - 5 µg/ mL. Thể tích phân bố ở trạng thái hằng định khoảng 120 L.

Chuyển hóa: 

  • Thuốc được chuyển hóa lớn với < 1% liều dùng phát hiện trong nước tiểu dưới dạng thuốc nguyên vẹn. Con đường chuyển hóa chính thành dẫn chất 6'-hydroxymethyl được xúc tác bởi enzym CYP. Dường như CYP3A4 đóng góp vào quá trình chuyển hóa thuốc in vivo.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C1 cũng xúc tác cho quá trình chuyển hóa chính, nhưng vai trò của chúng chưa được nghiên cứu in vivo.
  • Đã xác định được 5 chất chuyển hóa ở người. Chất chuyển hóa chính là dẫn chất 6' acid carboxylic của etoricoxib được hình thành chủ yếu bởi oxy hóa thêm dẫn chất 6' hydroxymethyl. Những chất chuyển hóa chủ yếu không có hoạt tính hoặc có hoạt tính ức chế COX-2 yếu. Không có chất chuyển hóa nào ức chế COX-1.

Thải trừ: 

  • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 25 mg etoricoxib đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, 70% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 20% trong phân, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa. Dưới 2% được tìm thấy dạng không đổi.
  • Sự thải trừ etoricoxib chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa bởi sự bài tiết của thận. Nồng độ hằng định của etoricoxib đạt được trong vòng đạt được trong vòng 7 ngày sau khi uống 120 mg một lần/ ngày, nửa đời là khoảng 22 giờ. Độ thanh thải huyết tương sau 1 liều 25 mg tiêm tĩnh mạch ước tính khoảng 50 mL/ phút. 

Dược lực học

  • Etoricoxib là thuốc ức chế cyclo-oxygenase (COX-2) có chọn lọc ở nồng độ trị liệu.
  • Thuốc được dùng để giảm triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và cơn gout cấp.

Liều dùng - cách dùng của Magrax-F 120mg

Liều dùng

Liều dùng điều trị cơn gout cấp: 120 mg/ngày. Liều 120 mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp và không được dùng quá 8 ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: 

  • Liều uống tối đa ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh: 5–6 điểm) là 60 mg, 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh: 7–9 điểm) là 60 mg mỗi 2 ngày hoặc 30 mg/ngày.
  • Không nên sử dụng etoricoxib ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh: ≥ 10 điểm).

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như định kỳ. Không được dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo quá liều etoricoxib.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, dùng liều duy nhất 500 mg và liều lặp lại 150 mg/ngày trong 21 ngày không có dấu hiệu độc tính.
  • Trường hợp quá liều thuốc, nên tiến hành các biện pháp điều trị thông thường như loại bỏ thuốc chưa hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết. Thẩm phân máu không loại bỏ được etoricoxib. Chưa rõ hiệu quả của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.

Chỉ định của Magrax-F 120mg

Thuốc Magrax-F được chỉ định điều trị cơn gout cấp.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc sử dụng cho người lớn, trẻ em trên 16 tuổi.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù, ứ dịch.

  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Mạch: Tăng huyết áp.

  • Tiêu hóa: Rối loạn hệ tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn.

  • Toàn thân: Suy nhược, giống bệnh cúm.

  • Xét nghiệm: Tăng ALT, AST.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nhiễm khuẩn: Viêm dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân.

  • Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.

  • Thần kinh: Loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà.

  • Giác quan: Nhìn mờ, ù tai.

  • Tim mạch: Suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim.

  • Mạch: Đỏ bừng, tai biến mạch não.

  • Hô hấp: Ho, khó thở, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Trào ngược acid, thay đổi nhu động ruột, táo bón, khô miệng, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm thực quản, loét miệng, nôn mửa.

  • Da và mô dưới da: Bầm máu, phù mặt, ngứa, nổi ban.

  • Cơ xương, mô liên kết và xương: Chuột rút, đau cơ, cứng cơ.

  • Hệ tiết niệu: Protein niệu.

  • Xét nghiệm: Tăng urê huyết, tăng creatine phosphokinase, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng creatinine huyết thanh, tăng acid uric.

  • ADR khác: Đau ngực.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ.

  • Tâm thần: Lẫn lộn, ảo giác.

  • Mạch: Cơn tăng huyết áp.

  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

  • Tiêu hóa: Loét tiêu hóa bao gồm thủng và chảy máu dạ dày–ruột (chủ yếu gặp ở người già).

  • Gan mật: Viêm gan.

  • Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

  • Tiết niệu: Suy thận, thường phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio - INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.
  • Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
  • Methotrexat: Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexat.
  • Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
  • Lithi: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
  • Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxib.
  • Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với một thuốc tránh thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindron trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC ở trạng thái ổn định của EE lên 50 - 60%.

Thận trọng

Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu, suy thận, xơ gan, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, có nguy cơ phù, người lớn tuổi, bệnh nhân mất nước, tăng lipid máu, đái tháo đường.
Khi dùng liều cao 120 mg/ ngày, không được dùng quá 8 ngày.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Để xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).
  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAIDs.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Viêm bàng quang.
  • Suy gan từ nhẹ đến nặng.
  • Suy tim.
  • Viêm ruột.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Davipharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự