Thành phần của Glucosamin 500mg Khánh Hòa
Bảng thành phần
- Glucosamin hydroclorid 500mg (tương đương glucosamin base 415mg)
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm dược lý
Thuốc điều trị bệnh xương khớp.
Cơ chế tác dụng
- Kích thích sự chuyển hoá đồng hoá của các mô thuộc xương sụn thông qua kích thích sinh tổng hợp mucopolysaccharide (là thành phần thiết yếu của các chất quanh sụn) và các mô giữa của xương, qua đó ngăn ngừa tiến trình thoái hoá sụn.
- Glucosamin cung cấp hoạt tính làm trơn nên có tác động cải thiện độ nhớt của hoạt dịch
Dược động học
- Hấp thu: bằng đường uống, sinh khả dụng 26%
- Phân bố: glucosamin khuếch tán nhanh chóng vào mô và kết hợp với protein huyết thanh. Thể tích phân bố Vd=5i.
- Chuyển hóa: Glucosamin hydroclorid bị dehydroclorid, được chuyển hoá thành các phân tử nhỏ hơn (chủ yếu ở gan) và sau cùng thành khí carbonic, nước và urê.
- Thải trừ: Glucosamin hydroclorid được đào thải chủ yếu qua thận, một lượng nhỏ được thải trừ qua mật và đường hô hấp.
Liều dùng - cách dùng của Glucosamin 500mg Khánh Hòa
Liều dùng
- Dùng cho người trên 18 tuổi: Uống từ 1250mg đến 1500mg glucosamin/ngày (các dạng muối của glucosamin được quy đổi tương ứng với glucosamin), chia 3 lần.
- Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Cách dùng
Dùng đường uống
Xử trí khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần với thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua và dùng thuốc như bình thường. Lưu ý không gấp đôi để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: nhức đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Xử trí: trong trường hợp quá liều, nên ngưng sử dụng glucosamin, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng
Chỉ định của Glucosamin 500mg Khánh Hòa
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng glucosamin ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ở động vật không cung cấp đủ dữ liệu. Do đó không nên được sử dụng trong khi mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu có sẵn trên sự bài tiết của glucosamin trong sữa mẹ. Việc sử dụng glucosamin khi cho con bú không được khuyến khích vì thiếu số liệu về sự an toàn của trẻ sơ sinh.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Do tác dụng không mong muốn chóng mặt, nhức đầu. Người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: nhức đầu, mệt mỏi
- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp
- Da: phát ban, ngứa.
Hiếm gặp
- Thần kinh: chóng mặt
- Tiêu hóa: nôn
- Gan mật: vàng da, men gan cao
- Da và mô dưới da: phù mạch, nổi mề đay
- Hô hấp: hen suyễn
- Chuyển hóa: tăng cholesterol máu, không tăng glucose máu.
Tương tác thuốc
- Glucosamin có thể làm giảm tác dụng của insulin hay các thuốc kiểm soát nồng độ đường trong máu khác.
- Dùng chung glucosamin với các thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng tác dụng phụ của glucosamin.
- Glucosamin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với các thuốc gây tăng nguy cơ chảy máu, thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng viêm không steroid.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với
Thận trọng
- Sử dụng thận trọng trên những người mắc bệnh tiểu đường hoặc giảm glucose huyết.
- Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu. Trong trường hợp này có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hay tăng lipid máu nên thận trọng khi dùng glucosamin vì có thể gây tăng cholesterol máu.
- Thận trọng với bệnh nhân hen do các triệu chứng hen có nguy cơ trầm trọng hơn sau khi điều trị với glucosamin.
- Thuốc có chứa tá dược màu sunsetyellow nên có thể gây phản ứng dị ứng.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Trẻ em, người dưới 18 tuổi do chưa có số liệu đề độ an toàn và hiệu quả điều trị
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bảo quản
Dưới 30 độ C. Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.