Thành phần của Grow - F Hanapharm
Thành phần:
Calci lactat pentahydrat 500mg.
Dược động học:
Dược lực học
- Muối calci được dùng để điều trị hay phòng ngừa thiếu calci. Calci được biết đến như một tác nhân quan trọng trong phòng ngừa loãng xương, đặc biệt là với phụ nữ sau khi mãn kinh.
- Calci là nguyên tố đa lượng nhiều thứ 5 trong cơ thể, là kim loại hóa trị 2 cần thiết trong việc duy trì hệ thần kinh, hệ cơ - xương, màng tế bào và tính thấm mao mạch. Vai trò của calci trong cấu trúc xương và co cơ đã được biết đến, tuy nhiên calci cũng có vai trò quan trọng trong sự đông máu, dẫn truyền thần kinh và điện tim.
Liều dùng - cách dùng của Grow - F Hanapharm
Liều dùng
- Grow-F và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu calci.
- Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Có thể dùng Grow-F lúc đói hoặc no trong hoặc sau bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 ống/ lần x 1 - 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 3 tuổi: uống 1/2 - 1 ống/ ngày chia 1-2 lần.
- Hoặc theo chỉ định của bác sỹ cho từng trường hợp cụ thể.
- Trong trường hợp thấy còn biểu hiện thiếu calci, cần điều trị cho đến khi giá trị calci trở lại bình thường, sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho từng trường hợp cụ thể.
Cách dùng
Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.
Xử trí khi quên liều
Sử dụng liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo ngắn thì bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo định kỳ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, khát nước, chóng mặt và tăng hàm lượng urê trong máu; calci có thể bị giữ lại trong nhiều mô và cơ quan như: thận, động mạch,... và có thể làm tăng hàm lượng cholesterol trong máu. Trong một số trường hợp, quá liều calci có thể gây loạn nhịp tim và nhịp tim chậm.
Xử trí: cần hạn chế tối đa việc sử dụng các chế phẩm chứa calci, tình trạng mất nước và mất cân bằng điện giải cần được khắc phục ngay lập tức. Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%, sử dụng thuốc lợi tiểu quai để tăng bài tiết calci qua đường tiết niệu. Nếu việc điều trị bằng phương pháp trên không có hiệu quả, có thể tiêm calcitonin hoặc một số loại thuốc khác như biphosphonat, plicamycin hoặc corticosteroids. Không được tiêm truyền phosphate vì có thể gây vôi hóa di căn. Trong trường hợp nguy hiểm, có thể lọa một lượng lớn calci bằng cách thẩm phân phúc mạc. Bệnh nhân có triệu chứng quá liều calci nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Cẩn thận khi điều trị quá liều cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
Chỉ định của Grow - F Hanapharm
Grow-F được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci trong các bệnh: loãng xương, tetany, nhuyễn xương.
- Bổ sung calci ở những bệnh nhân thiếu calci như: phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, phụ nữ sau mãn kinh, người bị loãng xương.
- Trẻ em bị còi xương.
- Trẻ trong giai đoạn tăng trưởng nhanh: thiếu niên, tuổi dậy thì.
- Người hay điều trị bằng corticoid.
- Người bị giảm hấp thu sau cắt dạ dày.
Đối tượng sử dụng
- Sản phẩm sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: dùng trong các trường hợp có nguy cơ thiếu calci.
- Tác động lên khả năng lái xe và điều hành máy móc: thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm: nôn mửa, đầy bụng hoặc táo bón.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thận trọng
- Bệnh nhân đái tháo đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm.
- Tăng calci máu: Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Vì tăng calci máu nguy hiểm hơn so với hạ calci máu, cần tránh bổ sung calci quá mức cho các trường hợp hạ calci. Nên giám sát nồng độ calci máy trong khoảng 9-10,4 mg/dl, và nồng độ calci máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
- Cần thận trọng khi dùng muối calci trên các bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, bệnh tim hoặc bệnh thận, và trên bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim (xem thêm mục tương tác thuốc).
- Sỏi thận: Do thành phần chủ yếu của sỏi thận là các muối calci, từ lâu nay chế độ ăn uống calci đã được coi như một nguyên nhân góp phần vào nguy cơ sỏi thận và hạn chế lượng calci đưa vào cũng từ lâu nay được coi như một biện pháp hợp lý để ngăn chặn hình thành sỏi thận. Tuy nhiên một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra có sự khác biệt giữa chế độ ăn giàu calci và dùng chế phẩm bổ sung calci: chế độ ăn giàu calci có thể làm giảm nguy cơ sỏi thận, người lại chế phẩm bổ sung calci lại làm tăng nguy cơ này. Lý do có thể liên quan đến oxalat, chế độ ăn giàu calci có thể làm giảm hấp thu oxalat đường tiêu hóa và lượng lớn calci đưa vào cơ thể có thể làm giảm bài xuất oxalat qua nước tiểu, dẫn đến giảm nguy cơ tạo sỏi; ngoài ra có thể liên quan đến một số yếu tố khác có trong thực phẩm có nguồn gốc từ sữa (nguồn thực phẩm bổ sung calci), nhưng không có trong chế phẩm bổ sung calci.
- Cần thận trong khi sử dụng thuốc cho trẻ em bị hạ kali máu vì nồng độ calci huyết thanh cao có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh.
- Không dùng kèm chế phẩm bổ sung calci khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci máu và tăng calci niệu (thừa vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động, các khối u gây mất calci như ung thư máu hay ung thư xương di căn), bệnh sỏi calci.
- Rung thất.
- Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng glycosid tim như digoxin.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.