Thuốc Milurit 300mg - Điều trị bệnh gout, phòn ngừa sỏi acid uric

Milurit 300mg được bào chế dưới dạng viên nén bởi nahf sản xuất Egis Pharmaceutical - Hungary. Thuốc có thành phần hoạt chất là Allopurinol hàm lượng 300 mg, thường được dùng để điều trị bệnh gút, tăng acid uric huyết nguyên phát, phòng ngừa và điều trị bệnh thận do acid uric, tăng acid uric huyết.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Milurit 300mg - Điều trị bệnh gout, phòn ngừa sỏi acid uric
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 chai x 30 viên
Thương hiệu:
Egis
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109050072
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biến chứng nguy hiểm của bệnh Gút

Bệnh gút, nếu không được điều trị hoặc kiểm soát tốt, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe tổng thể. Dưới đây là một số biến chứng thường gặp:

  • Viêm khớp mạn tính: Các đợt viêm gút cấp tái phát nhiều lần có thể dẫn đến tổn thương khớp vĩnh viễn, gây đau đớn, cứng khớp và giảm khả năng vận động.
  • Biến dạng khớp: Sự lắng đọng tinh thể urat trong khớp có thể gây biến dạng khớp, đặc biệt là ở ngón chân cái, bàn tay và cổ tay.
  • Hạt tophi: Đây là những cục u cứng, màu trắng hoặc vàng, chứa tinh thể urat, xuất hiện dưới da, xung quanh khớp, tai, khuỷu tay và ngón tay,  gây đau đớn, viêm nhiễm và loét da.
  • Sỏi thận: Tinh thể urat có thể hình thành sỏi trong thận, gây đau lưng, tiểu máu và nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Bệnh thận do urat: Sự lắng đọng urat trong nhu mô thận có thể gây tổn thương thận và suy giảm chức năng thận.
  • Suy thận mãn tính: Bệnh gút không kiểm soát tốt có thể dẫn đến suy thận mãn tính, một tình trạng nghiêm trọng cần điều trị lọc máu hoặc ghép thận.

Thành phần của Milurit 300mg

Thành phần

Trong mỗi viên nén có:

  • Allopurinol 300mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu - Phân bố

  • Khoảng 70 - 90% liều điều trị được hấp thu ở hệ tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 0,5 - 2 giờ sau khi uống.
  • Thời gian bán hủy trong huyết tương thay đổi trong khoảng 1 đến 3 giờ.
  • Allopurinol và oxipurinol đều không gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Allopurinol được chuyển hóa thành oxipurinol chủ yếu tại gan, đây cũng là một chất ức chế men xanthine - oxidase.

Thải trừ

  • Nồng độ oxipurinol tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 5 giờ và thời gian bán hủy là 12 - 27 giờ nếu chức năng thận bình thường, nhưng nếu có suy thận thì sẽ dài hơn.
  • Khoảng 10% của liều trong ngày được thải trừ bởi sự lọc của tiểu cầu thận dưới dạng allopurinol không đổi và khoảng 70% dưới dạng oxipurinol. Sự tái hấp thu ở ống thận có thể kéo dài thời gian bán hủy. 20% còn lại của liều trong ngày được thải qua phân dưới dạng không đổi.
  • Khi bị suy thận, độ thanh thải của allopurinol và oxipurinol có thể bị giảm nhiều, hậu quả là nồng độ trong huyết tương tăng. Do đó cần phải giảm liều một cách thích hợp khi bị suy thận.

Ở bệnh nhân cao tuổi, dược động học của allopurinol không thay đổi nhiều với tuổi tác, trừ khi chức năng thận bị kém.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc trị bệnh gút, chất ức chế sự tạo lập axit uric.

Cơ chế tác dụng:

  • Allopurinol tương tự như hypoxanthine về mặt cấu trúc. Allopurinol cũng như chất chuyển hóa chủ yếu của nó, oxipurinol, ức chế xanthine - oxidase là men chuyển đổi hypoxanthine ra xanthine và từ chất này ra axit uric. Allopurinol làm giảm nồng độ axit uric trong huyết thanh lẫn trong nước tiểu, qua đó phòng ngừa sự lắng đọng các tinh thể urate trong mô và/hoặc thúc đẩy sự hòa tan của chúng.
  • Nồng độ axit uric bắt đầu giảm từ ngày điều trị thứ 4 và tác dụng tối đa đạt được trong vòng khoảng 2 tuần.
  • Có thể phối hợp Milurit với các thuốc làm tăng axit uric niệu, nhất là khi có nhiều sạn urate.
  • Milurit đặc biệt có hiệu quả trong việc phòng ngừa sự tạo lập và tái phát các sỏi axit uric.

Liều dùng - cách dùng của Milurit 300mg

Liều dùng

Người lớn

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 150mg/ngày, có thể tăng dần 150mg mỗi tuần cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn, kiểm tra axít uric trong huyết thanh mỗi 1-3 tuần.
  • Liều duy trì thông thường là 300 - 600mg/ngày, có thể tăng lên 900mg nếu cần. Khi liều vượt quá 300mg, cần chia thành 24 liều đều.
  • Liều tính theo cân nặng: 2 - 10mg/kg/ngày.
  • Nếu dùng cho bệnh ung bướu, bắt đầu 1-2 ngày trước khi điều trị chống ung bướu, liều 600mg/ngày trong 2-3 ngày, sau đó điều chỉnh theo nồng độ axít uric.

Trẻ em

  • Liều thông thường trong ngày đối với tăng axít uric huyết thứ phát là 10 - 20mg/kg, tùy thuộc vào kích thước u bướu, số lượng phôi bào, hay mức độ thâm nhiễm tủy xương.

Bệnh nhân cao tuổi, suy thận và gan

  • Điều trị với liều thấp nhất hiệu quả lâm sàng, chú ý giảm chức năng thận và/hoặc gan.
  • Cần giảm liều nếu suy thận/gan, không quá 150mg/ngày nếu độ thanh thải thấp hơn 20ml/phút, và có thể xem xét liều 150mg với khoảng cách dài hơn 1 ngày.
  • Theo dõi nồng độ allopurinol trong huyết tương không vượt quá 100mcmol/L (15,2mg/L).
  • Allopurinol có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Đối với bệnh nhân thẩm phân 2-3 lần tuần, cho liều duy nhất 300 - 450mg sau thẩm phân, không dùng thuốc ngày không thẩm phân.
  • Uống thuốc sau bữa ăn với nhiều nước.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng thường gặp nhất khi bị quá liều là buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Xử trí:
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
    • Có thể xử trí quá liều bằng cách cho nước và bảo đảm sự bài niệu thích hợp để làm tăng tốc độ thải trừ allopurinol và các chất chuyển hóa của nó.
    • Có thể làm thẩm phân nếu lâm sàng thấy cần thiết.

Chỉ định của Milurit 300mg

  • Bệnh gút. Tăng axít uric huyết nguyên phát. Phòng ngừa và điều trị bệnh thận do axít uric. Tăng axít uric huyết thứ phát đi kèm với các bệnh về máu.
  • Phòng ngừa và điều trị tăng axít uric huyết đi kèm với sự gia tăng mất tế bào do xạ trị và/hoặc hóa trị bệnh bạch cầu, u bạch huyết và các bệnh ác tính khác.
  • Phòng ngừa bệnh sỏi axít uric và sỏi calcium oxalate đi kèm với chứng axít uric niệu.

Đối tượng sử dụng

  • Người cần điều trị gout, tăng acid uric huyết nguyên phát.
  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi được bác sĩ kê toa.
  • Phụ nữ cho con bú: Không được dùng vì cả allopurinol lẫn oxipurinol đều được thải vào sữa mẹ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Đôi khi thuốc có tác dụng phụ làm buồn ngủ, chóng mặt và giảm khả năng tập trung, cần thận trọng khi dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Da và các phản ứng quá mẫn:

  • Các phản ứng thường gặp gồm ngứa, dát sần, vẩy, xuất huyết và hiếm khi là tróc da. Nếu xảy ra, ngưng ngay Milurit.
  • Nếu phản ứng ngoài da nhẹ, sau khi hết có thể dùng lại allopurinol với liều thấp (5mg/kg), tăng dần liều. Nếu lại có phản ứng, ngừng và không dùng lại.
  • Các phản ứng nặng như hội chứng Stevens-Johnson, Lyell, viêm mạch, viêm gan, suy thận, co giật có thể xảy ra hiếm gặp, ngưng ngay allopurinol và không bao giờ dùng lại.
  • Các phản ứng này thường xảy ra khi có bệnh thận/gan. Corticosteroid có thể giúp điều trị triệu chứng.
  • Hiếm gặp có thể xảy ra sốc phản vệ.

Khớp và hệ vận động:

  • Có thể gây cơn gút cấp tính khi bắt đầu điều trị.

Hệ tiêu hóa:

  • Hiếm khi buồn nôn và nôn, có thể giảm bằng cách uống Milurit sau bữa ăn.
  • Có thể gặp rối loạn chức năng gan (tăng phosphatase kiềm và transaminase), viêm gan không có dấu hiệu quá mẫn toàn thân.

Cơ quan tạo máu:

  • Có thể giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận/gan.
  • Mối liên quan giữa Milurit và các tác dụng phụ như đau bụng, tiêu chảy, rụng tóc, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, bệnh thần kinh, đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác chưa được chứng minh.
  • Thông báo bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

Phối hợp một cách thận trọng với:

  • 6 - mercaptopurine hay azathioprine - allopurinol làm tăng độc tính của các thuốc này do ức chế sự chuyển hóa của chúng, do đó phải giảm liều của 6 - mercaptopurine hay azathioprine xuống còn 1/4 - 1/3 liều bình thường,
  • Vidarabin (adenine arabinoside) - vì làm tăng thời gian bán hủy của thuốc này,
  • Các thuốc kìm tế bào (cyclophosphamide, doxorubixine, bleomycin, procarbazine, mechlorethamine) - vì làm tăng nguy cơ tác hại về tạo huyết,
  • Chlorpropamide - vì tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài khi chức năng thận bị suy,
  • Các thuốc có tác dụng tăng axít uric niệu, sulfinpyrazone, probenecid hay salicylate liều cao, vì các thuốc này làm tăng tốc độ thải trừ oxipurinol và điều này làm giảm hiệu quả điều trị của Milurit,
  • Theophylline, aminophylline, vì allopurinol ức chế chuyển hóa của các thuốc này, có thể bằng cách ức chế men xanthine oxidase,
  • Cyclosporin - vì nồng độ thuốc này trong huyết tương và qua đó độc tính có thể tăng,
  • Các dẫn xuất coumarin - vì tác dụng chống đông máu có thể tăng trong một số trường hợp,
  • Ampicillin, amoxicillin - vì có thể tăng nguy cơ bị phản ứng ngoài da.

Thận trọng

  • Ngừng ngay Milurit nếu có dấu hiệu của phản ứng quá mẫn.
  • Tăng axít uric huyết mà không có triệu chứng lâm sàng không nhất thiết phải dùng Milurit.
  • Không dùng Milurit 300mg cho trẻ em trừ khi có tăng axít uric huyết thứ phát do bệnh ác tính về máu hoặc ung bướu, hay một số rối loạn về men.
  • Uống nhiều nước khi dùng thuốc; lượng nước tiểu mỗi ngày ít nhất 2 lít với độ pH trung tính hoặc hơi kiềm.
  • Theo dõi chặt chẽ khi dùng allopurinol cho bệnh nhân có yếu tố giảm chức năng thận (tuổi cao, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, tăng huyết áp, suy tim).
  • Theo dõi chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
  • Có thể gây cơn gút cấp tính khi bắt đầu điều trị; phòng ngừa bằng cách kết hợp Milurit với thuốc kháng viêm không steroid hoặc colchicine 0,5 - 1mg mỗi ngày ít nhất 1 tháng.
  • Tiếp tục điều trị Milurit nếu có cơn gút cấp tính, điều trị cơn gút với thuốc kháng viêm không steroid hoặc colchicine.
  • Trong các trường hợp nồng độ axít uric rất cao (bệnh ác tính, hội chứng Lesch-Nyhan), Milurit có thể gây lắng đọng xanthine tại mô; nguy cơ giảm nếu uống đủ nước.
  • Kiểm tra thường xuyên số lượng tế bào máu trong trường hợp có biến đổi về tạo huyết.

Chống chỉ định

Milurit 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với allopurinol hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng.
  • Bệnh thận nặng (urê huyết).
  • Cho con bú.
  • Có thai.
  • Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô tự phát (cho dù là chỉ có trong bệnh sử của gia đình).
  • Trẻ em, ngoại trừ khi bị bệnh ung bướu hay rối loạn về men.
  • Không bắt đầu điều trị với allopurinol trong khi bị cơn gút cấp tính.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự