Thuốc Residron 35mg (Hộp 1 vỉ x 4 viên) - Điều trị loãng xương sau mạn kinh (Mega we care)

Thuốc Residron là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Pharmathen S.A, thương hiệu Mega We Care , xuất xứ tại Thái Lan. Thuốc có chứa hoạt chất Risedronat natri dùng trong trường hợp bệnh nhân loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Residron 35mg (Hộp 1 vỉ x 4 viên) - Điều trị loãng xương sau mạn kinh (Mega we care)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Thương hiệu:
Mega We care
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Thái Lan
Mã sản phẩm:
0109050214
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Loãng xương là gì?

Loãng xương là tình trạng xương liên tục mỏng dần. Mật độ xương giảm dần theo thời gian khiến xương giòn hơn, dễ tổn thương và bị gãy dù chỉ với chấn thương nhẹ. Gãy xương do loãng xương có thể xảy ra ở bất kỳ xương nào. Trong đó, thường gặp là gãy xương cột sống, xương đùi và xương cẳng tay. Một số xương khi bị gãy sẽ không có khả năng lành lại như xương cột sống và xương đùi. Các trường hợp này thường phải điều trị phẫu thuật với chi phí tốn kém.

Người bệnh có thể cảm thấy đau mỏi không rõ ràng, chiều cao giảm dần, cột sống gù vẹo. Đây là những triệu chứng chỉ được phát hiện sau một thời gian dài. Một số trường hợp chỉ phát hiện bệnh khi đã có các dấu hiệu gãy xương.

Tuổi càng cao, tình trạng xốp xương sẽ càng tiến triển nặng hơn. Vì càng lớn tuổi, quá trình chuyển hóa xương có nhiều biến đổi gây ra các rối loạn trong quá trình tạo xương và hủy xương, dẫn tới giảm mật độ xương.

Thành phần của Thuốc Residron 35mg

  • Hoạt chất: Risedronat natri hemipenta hydrate 40,17 mg (Tương đương với Risedronat natri 35,00 mg).
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị loãng xương.
  • Cơ thế tác dụng:
    • Risedronate natri là một pyridyl bisphosphonat có ái lực với các tinh thể hydroxyapatite trong xương và ức chế các huỷ cốt bào - tác nhân trung gian gây tái hấp thu xương.
    • Thuốc làm giảm hoạt động hủy xương của hủy cốt bào và sự khoáng hóa xương được duy trì.

Dược động học

  • Hấp thu
    • Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (thời gian thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương là 1 giờ) và độc lập với liều dùng trong khoảng liều được nghiên cứu (nghiên cứu đơn liều, 2,5 đến 30 mg; nghiên cứu đa liều, 2,5 đến 5 mg/ngày và đến 50 mg/tuần).
    • Sinh khả dụng trung bình đường uống là 0,63% và giảm khi risedronate natri được dùng với thức ăn. Sinh khả dụng của thuốc ở nam và nữ tương tự nhau.
  • Phân bố

Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định ở người là 6,3 lít/kg. Khoảng 24% lượng thuốc được gắn với protein huyết tương.

  • Chuyển hoá

Không có bằng chứng về chuyển hoá toàn thân của risedronate natri.

  • Thải trừ
    • Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, và 85% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong nước tiêu sau 28 ngày.
    • Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút và tổng độ thanh thải trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể quy cho sự hấp thu ở xương.
    • Độ thanh thải ở thận không phụ thuộc nồng độ, và có một sự tương quan tuyến tính giữa độ thanh thải ở thận và thanh thải creatinin.
    • Phần thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống, biểu đồ biểu thị giữa nồng độ và thời gian cho thấy 3 giai đoạn thải trừ với thời gian bán thải cuối cùng là 480 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Residron 35mg

Liều dùng

  • Người lớn: Một viên 35 mg/tuần. Nên uống thuốc vào một ngày nhất định trong tuần. Sự hấp thu của risedronate natri bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó, để chắc chắn sự hấp thu được đầy đủ, bệnh nhân nên uống risedronate vào lúc:
    • Trước bữa ăn sáng: Ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên, hoặc trước khi uống các dược phẩm khác hay các thức uống khác (trừ nước thường) lần đầu trong ngày.
    • Nếu bệnh nhân quên uống một viên 35 mg risedronate vào buổi sáng, thì không được uống trễ hơn trong ngày. Hôm sau vẫn tiếp tục uống thuốc như thường lệ và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định trong tuần đã chọn từ đầu. Không được uống hai viên trong cùng một ngày để bù cho viên thuốc quên uống.
    • Nên nuốt trọn viên thuốc không mút hay nhai. Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên uống risedronate với nhiều nước (≥ 120 ml), ở tư thế thẳng người (đứng hoặc ngồi). Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
    • Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không đầy đủ.
  • Người cao tuổi
    • Không cần hiệu chỉnh liều dùng trên người cao tuổi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở đối tượng này (trên 60 tuổi) và đối tượng trẻ hơn là như nhau.
    • Cũng không hiệu chỉnh liều ở người lớn hơn 75 tuổi, phụ nữ sau mãn kinh.
  • Bệnh nhân suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

  • Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của risedronate 35 mg chưa được thiết lập trên trẻ em và thiếu niên.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Xử trí khi quá liều

  • Không có thông tin đặc biệt về xử trí khi quá liều risedronat natri.
  • Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm canxi huyết. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ canxi huyết cũng có thể xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa magnesi, canxi hoặc nhôm để gắn kết với risedronat natri và làm giảm sự hấp thu của thuốc.
  • Trong trường hợp quá liều trầm trọng có thể phải rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Residron 35mg

  • Loãng xương sau mãn kinh
    • Risedronat được chỉ định trong điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
    • Ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương, risedronate làm giảm nguy cơ gãy đốt sống và giảm nguy cơ gãy xương ngoài đốt sống.
  • Loãng xương ở nam giới 
    • Risedronate được chỉ định điều trị để làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho đối tượng người lớn.

Thai kỳ và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu thỏa đáng cho việc dùng risedronate natri trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính trên sự sinh sản. Nguy cơ tiềm ấn trên người chưa được rõ. Các nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy một lượng nhỏ risedronate natri bài tiết vào sữa mẹ.
  • Không được dùng risedronate natri trong, suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Thường gặp: Nhức đầu.
  • Rối loạn thị giác
    • Ít gặp: Viêm mống mắt.
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Thường gặp: Táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
    • Ít gặp: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
    • Thường gặp: Đau cơ xương.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

  • Người lớn tuổi hoặc những yếu tố nguy cơ trên lâm sàng dẫn đến gãy xương thì chưa đủ cơ sở để tiến hành điều trị loãng xương với bisphosphonate. Không có nhiều bằng chứng về hiệu quả hỗ trợ của bisphosphonat kể cả isedronat ở người lớn tuổi (>80 tuổi).
  • Bisphosphonat gây viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản và loét dạ dày-tá tràng. Do đó, cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:
    • Bệnh nhân sử rối loạn vận chuyển thực quản (chít hẹp/mất khả năng giãn nở).
    • Bệnh nhân không thể giữ tư thế thẳng đứng được ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Bác sĩ kê toa cần nhấn mạnh với bệnh nhân tầm quan trọng của việc tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc và cảnh báo các dấu hiệu hoặc triệu chứng của kích ứng thực quản.
  • Bệnh nhân nên được hướng dẫn để có sự chăm sóc y tế thích hợp nếu xuất hiện các triệu chứng kích ứng thực quản trầm trọng như khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau xương ức, chứng ợ nóng.
  • Nên điều trị chứng hạ canxi máu trước khi bắt đầu điều trị với risedronat.
  • Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với risedronat.

Tương tác thuốc

  • Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện.
  • Trong nghiên cứu về loãng xương phase III risedronat natri, với liều dùng hàng ngày, sự tương tác với acetylsalicylic acid hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 33% và 45% bệnh nhân.
  • Trong nghiên cứu loãng xương phase III ở phụ nữ sau mãn kinh, với liều 1 lần/tuần, sự tương tác với acetylsalicylic acid hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 57% và 40% bệnh nhân.
  • Giữa những người dùng đều đặn acetylsalicylic hay NSAID (≥ 3 ngày/tuần) thì nguy cơ mắc phải chứng đau dạ dày ruột phía trên bệnh nhân được điều trị bằng risedronat natri tương tự như nhóm bệnh nhân đối chứng.
  • Uống thuốc đồng thời với những chế phẩm chứa cation đa hóa trị (ví dụ như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat.
  • Risedronat không được chuyển hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với risedronate natri hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm calci huyết.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30 độ C ở nơi khô ráo.
  • Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Nhà sản xuất

Pharmathen S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự