Thành phần của Viên sủi Calcium Stella 500mg
Calci carbonat hàm lượng 500mg
Liều dùng - cách dùng của Viên sủi Calcium Stella 500mg
Cách dùng:
Calcium Stella 500mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được hòa tan trong một ly nước lọc (khoảng 200 ml) và uống ngay. Thuốc có thể được uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em: 1000 mg/ngày (2 viên/ngày).
Quá liều
Quá liều
- Quá liều dẫn đến tăng calcium niệu và calcium huyết. Các triệu chứng của tăng calcium huyết bao gồm: Buồn nôn, nôn, khát nước, uống nhiều nước, đa niệu, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn đến tăng calcium huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và cơ quan.
- Ngộ độc calcium khi bổ sung vượt ngưỡng 2000 mg/ngày, dùng trong nhiều tháng.
Xử trí
- Trong trường hợp bị ngộ độc, nên ngưng dùng calcium ngay và bù dịch.
- Trong trường hợp quá liều mạn tính có calcium huyết, bước trị liệu ban đầu là bù nước với dung dịch muối. Sau đó, thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có thể được sử dụng để làm tăng thải trừ calcium và ngăn ngừa quá tải dịch, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở những bệnh nhân suy thận, việc bù nước sẽ không hiệu quả và cần phải thẩm tách. Trong trường hợp tăng calcium huyết dai dẳng, phải loại trừ những yếu tố góp phần tăng calcium như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp nguyên phát, khối u ác tính, suy thận hoặc nằm bất động.
Chỉ định của Viên sủi Calcium Stella 500mg
- Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calcium.
- Bổ sung calcium hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.
- Hỗ trợ cho liệu pháp vitamin D3 trong điều trị còi xương và nhuyễn xương.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calcium huyết, tăng calcium niệu.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1.000)
- Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Hệ thống miễn dịch: Đã có báo cáo các trường hợp riêng lẻ phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng sự hấp thu calcium và nồng độ calcium huyết tương có thể tiếp tục tăng sau khi ngừng dùng vitamin D.
- Tác động của digoxin và các glycosid tim khác có thể tăng do calcium và có thể gây độc tính.
- Muối calcium làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calcium cách xa các chế phẩm này tối thiểu 2 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng calcium.
- Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự hấp thu calcium ở thận, nên thận trọng với nguy cơ tăng calcium huyết.
- Bisphosphonat, natri fluorid: Yêu cầu dùng tối thiểu khoảng 3 giờ trước khi uống calcium (nguy cơ giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của bisphosphonat và natri fluorid).
- Các corticosteroid dùng đường toàn thân làm giảm hấp thu calcium. Cần tăng liều Calcium STELLA 500 mg khi dùng đồng thời.
- Acid oxalic (có trong rau bina và đại hoàng) và acid phytic (có trong ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thu calcium bằng cách hình thành các hợp chất không hòa tan với các ion calcium. Bệnh nhân không nên dùng calcium trong vòng 2 giờ khi ăn các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Tăng calcium huyết (như cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận.
- Bất động lâu ngày kèm với tăng calcium niệu và/hoặc tăng calcium huyết.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Phải tiếp tục kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calcium qua đường tiểu trong trường hợp tăng nhẹ calcium niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ ở người lớn hoặc 0,12 - 0,15 mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận, hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calcium. Nên dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid do có khả năng tăng sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng có hoạt tính. Nên theo dõi calcium huyết thanh và calcium niệu với những bệnh nhân này.
- Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận, khi dùng các muối calcium cần phải theo dõi nồng độ calcium và phosphat trong huyết thanh.
- Đã có báo cáo về sự tăng hấp thu của nhôm với các muối citrat. Calcium STELLA 500 mg (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng, đặc biệt ở những người dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
- Mỗi viên Calcium STELLA 500 mg chứa khoảng 253,05 mg natri. Thuốc có chứa lượng lớn natri. Nên chú ý khi sử dụng với các bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối.
- Calcium STELLA 500 mg có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI).
- Calcium STELLA 500 mg có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
Đối tượng đặc biệt
Thai kỳ và cho con bú
- Lượng calcium dùng hằng ngày (bao gồm thức ăn và chế phẩm bổ sung) đáp ứng đủ nhu cầu cho phụ nữ mang thai và cho con bú bình thường là 1000 - 3000 mg.
- Trong thai kỳ, lượng calcium dùng hằng ngày không nên vượt quá 1500 mg. Lượng calcium được tiết đáng kể vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng không gây bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cho trẻ sơ sinh. Viên nén sủi bọt Calcium STELLA 500 mg có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calcium.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.