Gel Eighteen 40mg (Tuýp 10g) - Điều trị mụn trứng cá (mụn mủ và dát sần)

Eighteen Gel là sản phẩm của Công ty TNHH Phil Inter Pharma với thành phần hoạt chất chính là Erythromycin, được chỉ định trong điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần).

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Gel Eighteen 40mg (Tuýp 10g) - Điều trị mụn trứng cá (mụn mủ và dát sần)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Phil Inter Pharma
Dạng bào chế :
Gel
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049534
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây mụn trứng cá

Mụn trứng cá là tình trạng thường gặp, đặc biệt là ở lứa tuổi dưới 20 với một số nguyên nhân chủ yếu:

  • Thay đổi nội tiết tố: Ở tuổi dậy thì, sự thay đổi hormone trong cơ thể có thể làm tăng sản xuất dầu, gây tắc nghẽn lỗ chân lông và hình thành mụn.
  • Vệ sinh da không đúng cách: Không làm sạch da thường xuyên hoặc sử dụng sản phẩm không phù hợp có thể gây tắc nghẽn lỗ chân lông, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây mụn.
  • Chế độ ăn uống và sinh hoạt: Ăn nhiều đồ ăn cay nóng, dầu mỡ, đồ ngọt, thức khuya, căng thẳng kéo dài cũng có thể làm tăng nguy cơ mụn trứng cá.
  • Yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình có người bị mụn trứng cá nguy cơ sẽ cao hơn.
  • Sử dụng mỹ phẩm không phù hợp: Một số sản phẩm trang điểm hoặc chăm sóc da có thể gây kích ứng da, làm tắc nghẽn lỗ chân lông và gây mụn.

Thành phần của Gel Eighteen 40mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Erythromycin 400mg (hoạt lực)
  • Tá dược: Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Butylated hydroxytoluen, Cồn 96%, Lavender oil.

Dược động học

  • Không hấp thu toàn thân khi bôi trên da nguyên vẹn và chưa biết được erythromycin có được hấp thu qua da bị trầy xước, vết thương hay qua niêm mạc hay không

Dược lực học

  • Erythromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có tác dung in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.
  • Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao.
  • Cơ chế: Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiêu đơn vị ribosom 50S. Khi bôi lên da, thuốc ức chế sự phát triển của các vị khuẩn nhạy cảm (chủ yếu là Propionibacterium acnes) trên da và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn. Việc giảm thành phần acid béo tự do trong bã nhờn có thể là một hệ quả gián tiếp của tác động ức chế các vi khuẩn tiết lipas chuyển triglyceride thành các acid béo tự do; hay có thể là một kết quả trực tiếp của tác động can thiệp vào sự tiết lipase ở những vi khuẩn này.
  • Các acid béo tự do là những chất gây trứng cá và là nguyên nhân gây ra những tổn thương (sẩn, mụn mủ, mụn nốt, mụn bọc) của mụn trứng cá. Tuy nhiên, các cơ chế hoạt động khác như tác động chống viêm trực tiếp của Erythromycin có thể tham gia vào sự cải thiện lâm sàng của mụn trứng cá khi trị liệu tai chỗ.

Liều dùng - cách dùng của Gel Eighteen 40mg

Cách dùng

  • Rửa sạch vùng da bị mụn bằng nước ấm và thấm khô
  • Thoa gel lên bề mặt vùng da bị mụn 

Liều dùng

  • Thoa 1-2 lần mỗi ngày

Quá liều

  • Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hay tốt hơn mà có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu. 

Chỉ định của Gel Eighteen 40mg

  • Điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần)

Đối tượng sử dụng

  • Dùng cho người bị mụn trứng cá có tổn thương viêm nhiễm (mụn mủ, dát sần)

Một số đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Độ an toàn của thuốc chưa được xác định, do vậy chỉ sử dụng khi thật cần thiết
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Trên da: khô da, ngứa, ban đỏ, cảm giác rát bỏng có thể xảy ra
  • Quá mẫn: có thể bị phát ban (hiếm gặp). Nếu bị phát ban phải ngưng dùng thuốc ngay

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các chế phẩm điều trị tại chỗ mụn trứng cá và những thuốc làm nứt da hoặc tróc vảy có thể xảy ra kích ứng gộp do đó cần phải thận trọng
  • Không dùng kết hợp với Clindamycin và Lincomycin

Thận trọng

  • Để tránh trường hợp vi khuẩn đề kháng thuốc, cần phải xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn và dùng thuốc trong thời gian cần thiết tối thiểu.
  • Phải theo dõi sát vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng quá mẫn (ngứa, đỏ da, sưng phồng, sần, mụn rộp...) xuất hiện, phải ngưng dùng thuốc.
  • Thuốc này chỉ được dùng ngoài da, tránh để thuốc dính vào mắt hoặc niêm mạc (kể cả niêm mạc mắt, miệng).
  • Tránh để thuốc dính vào áo quần hoặc các vật dụng khác.
  • Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm phát sinh những vi khuẩn kháng thuốc. Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Vì thuốc có chứa propylen glycol, do đó phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn với chất này hoặc bệnh nhân có tiền sử dị ứng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh nhóm Macrolid

Bảo quản

  • Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự