Kem bôi Genprozol VCP (Tuýp 10g) - Chăm sóc làn da

Kem bôi da Genprozol là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, dùng ngoài da để điều trị các bệnh da liễu đáp ứng với corticosteroid. Thuốc được chỉ định cho các trường hợp như chàm (cấp và mạn tính), viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, vảy nến, ngứa hậu môn, bỏng nhẹ, côn trùng cắn. Genprozol đặc biệt hữu ích khi có kèm theo hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn nhạy cảm với gentamicin và nhiễm nấm nhạy cảm với clotrimazole.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Kem bôi Genprozol VCP (Tuýp 10g) - Chăm sóc làn da
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp 10g
Thương hiệu:
Dược phẩm VCP
Dạng bào chế :
Kem
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050549
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các yếu tố gây ra bệnh vảy nến

Vảy nến là một bệnh da liễu mãn tính do hệ miễn dịch rối loạn, kích thích sự phát triển quá mức của tế bào da. Các yếu tố chính gây ra bệnh gồm:

  • Yếu tố di truyền – Nếu trong gia đình có người mắc vảy nến, nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
  • Rối loạn hệ miễn dịch – Hệ miễn dịch tấn công nhầm vào tế bào da, làm tăng tốc độ sản sinh tế bào da mới.
  • Yếu tố môi trường – Khí hậu lạnh, ô nhiễm, hóa chất có thể kích hoạt hoặc làm bệnh nặng hơn.
  • Căng thẳng, stress – Làm suy yếu hệ miễn dịch, dễ bùng phát vảy nến.
  • Nhiễm trùng – Các bệnh nhiễm khuẩn (như viêm họng do liên cầu) có thể khởi phát hoặc làm trầm trọng bệnh.
  • Tác động cơ học lên da – Chấn thương, trầy xước, bỏng có thể gây vảy nến (hiệu ứng Koebner).
  • Thuốc – Một số loại thuốc như thuốc chống viêm, thuốc trị cao huyết áp có thể làm bệnh nặng hơn.
  • Rối loạn nội tiết – Sự thay đổi hormone (dậy thì, mang thai, mãn kinh) có thể ảnh hưởng đến bệnh.

Thành phần của Kem bôi Genprozol VCP (Tuýp 10g)

Thành phần

  • Betamethason (dưới dạng dipropionat): 5mg.
  • Clotrimazol: 100mg.
  • Gentamicin (dưới dạng sulfat): 10mg.

Dược lực học

  Nhóm dược lý Cơ chế tác dụng
Betamethason Glucocorticoid

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm mạnh và kéo dài, chống ngứa, co mạch.

Clotrimazol Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng

Là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau.

Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

In Vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.

Gentamicin Kháng sinh aminoglycosid

Là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của thuốc bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm: Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris và Klebsiella pneumoniae.

Ngoài ra thuốc còn tác dụng trên một số vi khuẩn gram dương: gồm các chủng tụ cầu vàng còn nhạy cảm.

Việc sử dụng kết hợp Betamethason - Clotrimazol - Gentamicin dựa trên đặc tính của từng hoạt chất, với mục đích sử dụng cho các trường hợp viêm da có bội nhiễm khuẩn hoặc nấm còn nhạy cảm.

Dược động học

Betamethason

Có thể được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thụ đủ cho tác dụng toàn thân.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương.

Được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

Clotrimazol Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu. Các thông số dược động học khi dùng ngoài da không có ý nghĩa lâm sàng.
Gentamicin Có thể xảy ra hấp thu toàn thân khi sử dụng tại chỗ trên vùng da hở (bong tróc vẩy, bỏng, vết thương hở). Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 - 3 giờ.

 

Liều dùng - cách dùng của Kem bôi Genprozol VCP (Tuýp 10g)

Cách dùng

Làm sạch và để khô vùng da tổn thương, thoa một lớp kem mỏng vào các vị trí có tổn thương. Đảm bảo thuốc bao phủ đều các vị trí. 

Liều dùng

  • Bôi lên vị trí tổn thương ngày một hoặc vài lần. 
  • Thời gian điều trị: thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ và vị trí bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng không cải thiện sau 3 - 4 tuần, cần đánh giá lại điều trị.

Quá liều

Triệu chứng

  • Sử dụng quá liều hoặc kéo dài các corticosteroid tại chỗ có thể gây ức chế chức năng trục tuyến yên - tuyến thượng thận, gây suy tuyến thượng thận thứ phát và hội chứng cushing.
  • Các nghiên cứu trên clotrimazol được gắn đồng vị phóng xạ cho thấy khi điều trị thuốc trên các bệnh lý trên da trong tình trạng băng kín trong vòng 6 giờ, nồng độ thuốc được phát hiện trong máu rất thấp (thấp hơn mức giới hạn có thể phát hiện 0,001 mcg/ml), do vậy nguy cơ quá liều khi sử dụng các chế phẩm clotrimazol tại chỗ hiếm khi xảy ra.
  • Quá liều các chế phẩm gentamicin tại chỗ thường không gây triệu chứng, tuy nhiên khi dùng liều cao và trong thời gian dài, thuốc có thể gây bội nhiễm.

Xử lý

  • Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các triệu chứng cấp tính do corticoid thường tự hồi phục. Bù nước và điện giải nếu cần. Trong trường hợp ngộ độc mạn, cần giảm liều corticoid từ từ. Nếu xuất hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và điều trị thay thế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Kem bôi Genprozol VCP (Tuýp 10g)

GENPROZOL được dùng trong điều trị các bệnh lý trên da đáp ứng với corticosteroid (như chàm cấp và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, vết bỏng nhẹ, vết côn trùng cắn) có kèm hoặc nghi ngờ nhiễm trùng do các vi khuẩn còn nhạy cảm với gentamicin và nhiễm nấm do các chủng còn nhạy cảm với clotrimazole.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc này trong thời kì mang thai, nên chỉ dùng thuốc trong thời kì mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ việc dùng ngoài da Betamethason, Clotrimazol và Gentamicin có dẫn đến sự hấp thu toàn thân ở nồng độ đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc việc sử dụng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.
  • Không có ảnh hưởng của việc dùng thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Kích ứng tại chỗ, ngứa, phát ban hoặc mày đay.
  • Bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn có thể xảy ra.
  • Dùng lâu ngày trên vùng da rộng hoặc băng kín vết thương có thể xảy ra tác dụng không mong muốn liên quan đến betamethason như: ngứa đỏ, sưng phồng, phát ban, mụn nước, mụn trứng cá, teo biểu bì, teo mô dưới da.

Tương tác thuốc

Chưa có ghi nhận tương tác thuốc khi dùng tại chỗ, tuy nhiên có thể xảy ra các tương tác khi thuốc hấp thu toàn thân:

  • Betamethason: 
    • Tương tác với paracetamol (làm tăng độc tính trên gan);
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (xuất hiện nguy cơ rối loạn tâm thần do corticoid);
    • Digitalis (có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết);
    • Estrogen (làm thay đổi dược động học của corticoid, dẫn đến tăng tác dụng và độc tính của corticoid);
    • Các NSAIDs (tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa);
    • Thuốc chống đông loại Coumarin (làm thay đổi tác dụng chống đông);
    • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin (do corticosteroid có thể làm tăng nồng độ đường huyết nên cần hiệu chỉnh liều);
    • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin (có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid).
  • Clotrimazol: tương tác với Tacrolimus (làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh).
  • Gentamicin: 
    • Tương tác với các kháng sinh cùng nhóm (làm tăng độc tính trên thính giác, thận);
    • Ethacrynic, Furosemid (làm tăng độc tính trên thận).
    • Những thuốc sau đây có thể sẽ làm giảm tác dụng của Gentamicin: magnesium, calcium, heparins, sulphacetamide, sulfafurazole, acetylcisteine, chloramphenicol, actinomycin D hoặc doxorubicin, clindamycin. 

Thận trọng

  • Không sử dụng thuốc trong khoang miệng, mắt, âm đạo để tránh kích ứng tại chỗ.
  • Nếu có vấn đề về miễn dịch (suy giảm miễn dịch) cần phải báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc.
  • Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt có kiểm soát, không nên bôi thuốc trên vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày, bôi lên vết thương hở hoặc băng kín sau khi bôi vì làm tăng khả năng hấp thu toàn thân của thuốc.
  • Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu mẫn cảm hoặc kích ứng trong quá trình sử dụng thuốc, sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đặc biệt khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, do có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn toàn thân nếu thuốc được hấp thu, như nguy cơ suy thượng thận.
  • Có thể có mẫn cảm chéo giữa các aminoglycosid.
  • Sử dụng kéo dài các kháng sinh tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ bội nhiễm. Nếu xuất hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc, sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng cho người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VCP
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự