Kem bôi Hidem Cream (Tuýp 10g) - Điều trị viêm da dị ứng, hăm da

Kem bôi Hidem Cream là sản phẩm của thương hiệu Myung-In Pharm, Hàn Quốc, với thành phần chính là Gentamicin, Betamethason, Clotrimazol. Thường được kê đơn trong điều trị các bệnh về da như: chàm, da dị ứng, bỏng, nấm da,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Kem bôi Hidem Cream (Tuýp 10g) - Điều trị viêm da dị ứng, hăm da
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 15g
Thương hiệu:
Myung-In Pharm
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Mã sản phẩm:
0109049932
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Bệnh chàm là gì? Triệu chứng của bệnh chàm? 

Bệnh chàm (eczema) là một bệnh da liễu mãn tính, gây viêm da, ngứa ngáy và khó chịu. Bệnh chàm không lây nhiễm và có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở trẻ em.

Triệu chứng của bệnh chàm:

  • Ngứa: Cơn ngứa có thể dữ dội và dai dẳng, đặc biệt là vào ban đêm.

  • Phát ban: Vùng da bị bệnh chàm sẽ xuất hiện các vết ban đỏ, sần sùi, có thể có mụn nước hoặc vảy. Vị trí phát ban thường gặp ở mặt, khuỷu tay, đầu gối, bàn tay và bàn chân.

  • Khô da: Da bị bệnh chàm thường bị khô ráp, bong tróc và nứt nẻ.

  • Mụn nước: Trên vùng da bị viêm có thể xuất hiện các mụn nước nhỏ, chứa dịch trong suốt. Khi mụn nước vỡ ra, dịch chảy ra có thể gây nhiễm trùng da.

  • Vảy da: Sau khi mụn nước vỡ, vùng da bị bệnh chàm có thể đóng vảy.

  • Thay đổi màu sắc da: Vùng da bị bệnh chàm có thể bị sẫm màu hoặc sáng màu hơn so với vùng da xung quanh.

Thành phần của Kem bôi Hidem Cream

Bảng thành phần

  • Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 1mg, Betamethason dipropinat 0.64 mg, Clotrimazol 10mg.

  • Tá dược: Stearyl alcohol, cetanol, dầu khoáng trắng, paraffin lỏng, isopropyl myristat, octyl dodecyl myristat, polyethylene glycol 400, glycerin, natri pyrosulfit, natri benzoat, silicon resin, sorbitan stearat, polysorbat 20, nước tinh khiết.

Dược động học

  Gentamicin Betamethason Clotrimazol
Hấp thu 

Sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác đã được thông báo sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị bóc trần hay khi bị bỏng và sau khi rửa vết thương, hốc cơ thể, khớp xương

Clotrimazol sử dụng tại chỗ xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít khi xảy ra.

Betamethason dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da bình thường. Sự viêm và/hoặc bệnh lý khác trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ.

Phân bố

Trong cơ thể, gentamicin và các aminoglycosid khác khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại tế bào. Tuy nhiên, ít có sự khuếch tán vào trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm nhiễm; sự khuếch tán vào mắt cũng yếu. Các aminoglycosid khuếch tán nhanh chóng vào trong dịch tai trong. Các aminoglycosid đi qua được nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong sữa mẹ.

   
Chuyển hóa

Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương của gentamicin được thông báo là từ 2 đến 3 giờ nhưng thời gian này có thể dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở các bệnh nhân tổn thương thận.

 

Vào trong cơ thể, clotrimazol được chuyển hoá trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu.

Thải trừ  

Các corticoid gắn kết với protein ở nhiều mức độ khác nhau, được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua thận.

 

Dược lực học

Nhóm dược lý: 

  • Gentamicin: Kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn
  • Clotrimazol: Thuốc chống nấm tại chỗ
  • Betamethason: Kháng viêm nhóm corticoid

Cơ chế tác dụng:

  • Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosome 30S.

  • Clotrimazol gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyene như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.

  • Betamethason có các hoạt tính của các corticosteroid ngoài da và được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh lý da.

Liều dùng - cách dùng của Kem bôi Hidem Cream

Liều dùng

  • Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.

Cách dùng

  • Thuốc bôi da

  • Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.

  • Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của việc sử dụng quá liều

Xử trí

  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

  • Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng.

Xử trí khi quên liều

  • Bôi ngay khi nhớ ra.

Chỉ định của Kem bôi Hidem Cream

  • Điều trị những bệnh lý ở da do dị ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vảy nến, ngứa có bội nhiễm do vi khuẩn hoặc vi nấm. Không dùng trong các trường hợp viêm da không có nguy cơ bội nhiễm.

  • Bệnh rụng tóc.

  • Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng.

  • Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị mắc các bệnh về da như: Viêm da, chàm,..

  • Người bị rụng tóc

  • Người bị côn trùng cắn, bị bỏng

  • Người bị bệnh nấm da

Phụ nữ có thai 

  • Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

  • Không có tài liệu về sự tương tác giữa Kem bôi Hidem Cream và các thuốc khác.

Thận trọng

  • Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.

  • Không băng ép sau khi bôi thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.

  • Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.

  • Không dùng thuốc này cho mắt.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Myung-In Pharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự