Thành phần của Thuốc Baribit
Thành phần của một tuýp thuốc Baribit bao gồm:
- Acid salicylic: 30mg
- Betamethasone dipropionate: 0.64mg
- Tá dược khác vừa đủ
Công dụng từng thành phần
- Acid salicylic là 1 hợp chất có cấu trúc hóa học tương tự BHA, có công dụng sát khuẩn nhẹ, làm bong tróc lớp sừng ngoài cùng của bề mặt da, kích thích sự hình thành của tế bào da.
- Betamethasone dipropionate là 1 corticosteroid tổng hợp, có công dụng giúp chống dị ứng và chống viêm.
Thuốc Baribit điều trị các bệnh ngoài da
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Baribit
Liều dùng
Theo khuyến cáo của bác sĩ, thuốc Baribit nên được sử dụng với liều như sau:
- Người trưởng thành: Bôi 1 lớp thuốc mỏng lên vùng cần điều trị 1-2 lần / ngày. Người bệnh có thể dùng thuốc không quá 2 tuần với liều tối đa cho mỗi tuần là 60g.
- Trẻ em: Thoa 1 lớp thuốc mỏng lên da 1 - 2 lần / ngày, tuy nhiên không dùng quá 5 ngày.
Ngoài ra, tùy từng tình trạng bệnh của mỗi bệnh nhân mà sẽ có liều dùng riêng, vậy nên cần trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Baribit.
Cách dùng
- Người bệnh cần làm sạch và lau khô khu vực da bị tổn thương trước khi thoa thuốc. Nên rửa sạch tay trước và sau khi bôi thuốc. Khi thoa cần xoa nhẹ nhàng để thuốc có thể thẩm thấu vào vùng da bị tổn thương.
- Người bệnh hạn chế dùng thuốc lên những vùng da khỏe mạnh khác, đồng thời trong trường hợp cần băng bịt kín khu vực bôi thuốc cho vùng da tổn thương, cần trao đổi kỹ với bác sĩ.
- Khi triệu chứng bệnh thuyên giảm sau khi dùng thuốc được 1 thời gian, cần kiên trì sử dụng với liều giảm dần, tránh việc dừng thuốc đột ngột.
- Nếu sau một thời gian sử dụng thuốc Baribit mà không thấy kết quả mong muốn, bạn có thể tạm dừng việc thoa thuốc và đến khám bác sĩ để có cho mình phác đồ điều trị phù hợp hơn.
Xử trí khi quên liều
Không sử dụng đủ liều có thể gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị bằng thuốc bôi Baribit. Nếu quên 1 liều, người bệnh cần sử dụng bù thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với mốc thời gian bôi liều tiếp theo, thì người bệnh cần bỏ qua liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Sử dụng nhiều liều cao có thể dẫn đến một số phản ứng toàn thân nhu:
- Tăng cảm giác thèm ăn
- Tăng đường huyết
- Giảm khả năng tái tạo mô
- Cơ thể giữ natri và nước, đồng thời mất lượng lớn nitơ
- Suy thượng thận
- Tăng cảm thụ với việc nhiễm khuẩn
- Rối loạn thần kinh
- Yếu cơ
- Loãng xương
Nếu có triệu chứng quá liều, người bệnh cần được theo dõi nước tiểu và điện giải đồ huyết thanh, đặc biệt là sự cân bằng của kali và natri trong cơ thể. Với bệnh nhân bị nhiễm độc mãn, cần ngưng sử dụng thuốc Baribit từ từ và điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Mua thuốc bôi Baribit chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Baribit
Thuốc bôi Baribit được dùng để điều trị các trường hợp: viêm tiết bã nhờn, vẩy nến hoặc các trường hợp bị bệnh da tróc vẩy khác. Thuốc có thể giúp loại bỏ các hạt mụn cơm thông thường, mụn trứng cá thường hoặc chứng tăng sừng ở gan bàn tay và gan bàn chân.
Đối tượng sử dụng
Thuốc baribit được sử dụng cho một số bệnh lý ngoài da thường gặp như:
- Điều trị mụn trứng cá hoặc mụn cơm.
- Điều trị tình trạng tróc vảy da.
- Điều trị một số phản ứng viêm da như viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng mạn tính,...
- Cải thiện triệu chứng tăng sừng khu trú như giảm chai sạn ở gang bàn tay và bàn chân.
- Điều trị bệnh chàm (eczema).
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ nhất định có thể gặp khi sử dụng thuốc bôi Baribit có thể kể đến như:
- Biểu hiện ngoài da: rậm lông, viêm nang lông, khô da, ngứa da, nóng rát, dị ứng da, hăm da, nhiễm khuẩn, phát ban hoặc bị giảm sắc tố da.
- Dùng Baribit trong thời gian dài có thể gây ngộ độc acid salicylic, dẫn đến các triệu chứng như đau đầu, lú lẫn, ù tai.
- Có thể gây tác dụng toàn thân nếu sử dụng thuốc phạm vi diện rộng hoặc do băng kín vết thương.
- Suy giảm chức năng tuyến thượng thận (nhất là ở đối tượng trẻ con).
Nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào kể trên, cần báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa phát hiện tương tác thuốc Baribit với bất kỳ loại thuốc nào khác. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, người bệnh vẫn cần trao đổi thêm với bác sĩ về những loại thuốc trị bệnh khác mà đang trong quá trình sử dụng.
Chống chỉ định
Những trường hợp tuyệt đối không được sử dụng thuốc bôi Baribit:
- Người dị ứng với acid salicylic, Betamethasone dipropionate hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ dưới 1 tuổi.
- Người gặp phải tình trạng viêm da quanh miệng, viêm da mãn tính, ngứa xung quanh vùng bộ phận sinh dục hoặc hậu môn, nhiễm trùng da do virus.
- Người bị tổn thương da do nhiễm nấm hoặc do vi khuẩn.
- Người có vết thương trên da đã bị loét.
Thận trọng khi sử dụng
- Nếu đang điều trị một bệnh lý nào khác kèm theo, cần báo với bác sĩ để xem liệu có thể sử dụng thuốc Baribit với thuốc đang dùng để điều trị bệnh được hay không.
- Không dùng thuốc Baribit lên những vùng da nhiễm trùng, vết thương hở hoặc vết loét vì như vậy có thể khiến tình trạng bệnh trầm trọng hơn.
- Nếu da trở nên quá khô hoặc bị kích ứng, người bệnh cần tạm ngưng sử dụng thuốc bôi Baribit.
Bảo quản
- Bảo quản trong điều kiện khô ráo, râm mát (dưới 30 độ C)
- Để xa tầm tay của trẻ em.