Thuốc Benate Fort Ointment 0,5mg - Điều trị viêm da dị ứng, chàm, vảy nến

Thuốc Benate Fort Ointment 0,5mg được sản xuất tại  Merap Group với thành phần chính Clobetasol propionat giúp điều trị viêm da dị ứng, chàm, vảy nến

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Benate Fort Ointment 0,5mg - Điều trị viêm da dị ứng, chàm, vảy nến
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Merap
Dạng bào chế :
Thuốc bôi ngoài da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049321
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý viêm da dị ứng

Viêm da dị ứng là một tình trạng viêm da mãn tính, thường tái phát, gây ngứa ngáy và khó chịu. Bệnh thường xuất hiện ở những người có cơ địa dị ứng và dễ bị kích ứng bởi các tác nhân từ môi trường.

Nguyên nhân

  • Di truyền: Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc mắc bệnh viêm da dị ứng.
  • Môi trường: Tiếp xúc với các chất gây dị ứng như:
    • Chất tẩy rửa: Xà phòng, nước rửa chén, chất tẩy quần áo...
    • Vải sợi: Len, lông động vật, vải tổng hợp...
    • Mồ hôi: Khi ra nhiều mồ hôi, các chất muối trong mồ hôi có thể gây kích ứng da.
    • Thời tiết: Khí hậu khô hanh hoặc quá ẩm ướt đều có thể làm trầm trọng thêm tình trạng viêm da.
    • Thực phẩm: Một số người có thể bị dị ứng với một số loại thực phẩm như: trứng, sữa, đậu nành, hải sản...
    • Thuốc: Một số loại thuốc có thể gây ra phản ứng dị ứng trên da.
    • Hóa chất: Các loại hóa chất trong mỹ phẩm, nước hoa... cũng có thể gây kích ứng da.
  • Nhiễm trùng: Vi khuẩn, nấm hoặc virus có thể xâm nhập vào các vết trầy xước trên da và gây nhiễm trùng, làm trầm trọng thêm tình trạng viêm da.

Triệu chứng và biểu hiện

  • Ngứa: Đây là triệu chứng đặc trưng nhất của viêm da dị ứng, thường xuất hiện vào ban đêm và gây khó chịu, ảnh hưởng đến giấc ngủ.
  • Da khô: Da bị khô, bong tróc, đặc biệt ở các vùng da như: mặt, cổ, tay, chân, khuỷu tay, đầu gối.
  • Đỏ da: Các vùng da bị ảnh hưởng thường có màu đỏ, sưng tấy.
  • Mụn nước: Xuất hiện các mụn nước nhỏ, khi vỡ ra có thể gây chảy dịch.
  • Vảy: Da bị bong tróc, tạo thành các vảy trắng hoặc vàng.
  • Nứt nẻ da: Da bị nứt nẻ, gây đau rát.

Thành phần của Benate Fort Ointment 0,5mg

Clobetasol propionat: 0,5mg.

Liều dùng - cách dùng của Benate Fort Ointment 0,5mg

Cách dùng: bôi ngoài da

Liều dùng: 2 lần/ngày 

Quá liều: biểu hiện cường vỏ thượng thận

Quên liều: bôi ngay khi nhớ ra, không bôi gấp đôi liều quy định 

Chỉ định của Benate Fort Ointment 0,5mg

Thuốc Benate Fort Ointment chỉ định làm giảm viêm và ngứa của các bệnh về da đáp ứng với corticosteroid: bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, lichen phẳng, lupus hồng ban dạng đĩa, và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: bỏng rát, cảm giác đau nhói như côn trùng đốt

Đối tượng sử dụng: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: cẩn trọng khi sử dụng 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Trứng cá đỏ, trứng cá, viêm quanh miệng.
  • Bệnh ở da do virus (Herpes, thủy đậu), nhiễm nấm (Candida, nấm tóc) hoặc nhiễm khuẩn (chốc lở).
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Không nên sử dụng trên mặt, háng hay nách.
  • Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân dưới 12 tuổi. Việc điều trị nên được giới hạn trong 2 tuần liên tiếp, và không nên sử dụng quá 50g mỗi tuần.
  • Nếu đồng thời bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm trong khi điều trị clobetasol, phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng nấm thích hợp. Nếu nhiễm khuẩn, nhiễm nấm không kiểm soát được ngay, phải ngừng clobetasol cho đến khi đã kiểm soát được nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Merap Group
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự